Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời bài 7: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 chân trời sáng tạo bài 7: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương trình trạng thái khí lý tưởng?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Hằng số khí lí tưởng là: 

  • A. 8,31 J/mol.K
  • B. 3,81 J/mol.k
  • C. 81,3 J/mol.K
  • D. 38,1 J/mol.K

Câu 3: Đại lượng không phải thông số trạng thái của một lượng khí là

  • A. thể tích.
  • B. khối lượng.
  • C. nhiệt độ
  • D. áp suất.

Câu 4: Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là: 

  • A. áp suất, thể tích, khối lượng.
  • B. áp suất, nhiệt độ, thể tích
  • C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.
  • D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng

Câu 5: Phương trình trạng thái khí lí tưởng có dạng p.V = n.R.T với R = 8,31J/mol.K. Trong đó n là:

  • A. Số phân tử khí trong thể tích V
  • B. Số kg khí trong thể tích V.
  • C. Hằng số Avôgađrô.
  • D. Số mol khí trong thể tích V.

Câu 6: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? 

  • A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
  • B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;
  • C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển;
  • D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.

Câu 7: Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,

  • A. tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.
  • B. căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
  • C. khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
  • D. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.

Câu 8: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất. 
  • B. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
  • C. Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
  • D. Có thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.

Câu 9: Một bọt khí ở đáy hồ sau 8m nổi lên đến mặt nước. Hỏi thể tích của bọt tăng lên bao nhiêu lần? Lấy g = 10 m/s2.

  • A. 1,8 lần.
  • B. 1,1 lần.
  • C. 2,8 lần.
  • D. 3,1 lần.

Câu 10: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?

  • A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
  • B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
  • C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
  • D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.

Câu 11: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

  • A. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.
  • B. Nung nóng một lượng khí trong xi-lanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển;
  • C. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín;
  • D. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín;

Câu 12: Xét một khối lượng khí xác định:

  • A. Giảm nhiệt độ tuyệt đối 2 lần, đồng thời tăng thể tích 2 lần thì áp suất tăng 4 lần
  • B. Tăng nhiệt độ tuyệt đối 4 lần, đồng thời tăng thể tích 2 lần thì áp suất tăng 4 lần
  • C. Tăng nhiệt độ tuyệt đối 3 lần, đồng thời giảm thể tích 3 lần thì áp suất tăng 9 lần
  • D. Tăng nhiệt độ tuyệt đối lên 2 lần, đồng thời giảm thể tích 2 lần thì áp suất sẽ không giảm.

Câu 13:Hai mol khí lí tưởng ở TRẮC NGHIỆMTRẮC NGHIỆM được làm nóng đến TRẮC NGHIỆM. Nếu thể tích được giữ không đồi trong quá trình đun nóng này thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?

  • A. TRẮC NGHIỆM..
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 14: Một lượng khí hydrogen có TRẮC NGHIỆM được làm nóng đến TRẮC NGHIỆM. Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đồi. Tìm áp suất TRẮC NGHIỆM của khí hydrogen.

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 15: Mỗi lần bơm đưa được V0 = 80 cm3 không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là 20 cm2. Thể tích chứa khí của lốp xe là 2 000 cm3. Áp suất khí quyển po= 1 atm. Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là 800 N. Coi nhiệt độ là không đổi, thể tích của săm xe là không đổi. Biết 1 atm = 105 N/m. Số lần bơm là

  • A. 100.
  • B. 50.
  • C. 125.
  • D. 150.

Câu 16: Một quả bóng có thể tích 2 lít, chứa khí ở 27oC có áp suất 1atm. Người ta nung nóng quả bóng đến nhiệt độ 57oC đồng thời giảm thể tích còn 1 lít. Áp suất lúc sau là: 

  • A. 2,2 atm 
  • B. 0,47 atm 
  • C. 2,1 atm
  • D. 0,94 atm 

Câu 17: Một lượng khí H2 đựng trong bình có V1 = 2 lít ở áp suất 1,5atm, t1 = 27oC. Đun nóng khí đến t2 = 127oC do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất trong bình 

  • A. 3 atm 
  • B. 7,05 atm 
  • C. 4 atm 
  • D. 2,25 atm 

Câu 18. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg. Tiết diện của miệng bình là 10 cm3. Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po = 1 atm, g = 10 m/s2.

  • A. 6 atm.
  • B.1,8 atm.
  • C. 2,0 atm.
  • D. 1,5 atm. 

Câu 19: Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất TRẮC NGHIỆM. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm TRẮC NGHIỆM bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.

  • A. 0,92 atm.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 20: Một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài 1m, một đầu để hở và một đầu được bịt kín. Nhúng ống thủy tinh đó vào trong nước theo hướng thẳng đứng sao cho đầu được bịt kín hướng lên trên (như hình vẽ). Người ta quan sát thấy mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống là 40cm. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, áp suất khí quyển là pa = 1,013.105 N/m2 và nhiệt độ trong nước là không thay đổi. Chiều cao của cột nước trong ống là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 1,4 cm.
  • B. 60 cm.
  • C. 0,4 cm.
  • D. 1,0 cm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác