Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ (P4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Tìm hiểu bài tập sau và lời câu 1 – câu 2.

Cho hình sau:

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Diện tích toàn phần của phần bị cắt là:

  • A. 182 cm2.
  • B. 182 cm2.
  • C. 172 cm2.
  • D. 162 cm2.

Câu 2: Diện tích toàn phần của hình đã cho là:

  • A. 248 cm2.
  • B. 258 cm2.
  • C. 268 cm2.
  • D. 278 cm2.

Câu 4: Cho các hình triển khai sau:

TRẮC NGHIỆM

 Thứ tự từ trái sang phải các hình tương ứng với hình triển khai đã cho là:                           

  • A. Hình trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
  • B. Hình trụ, hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
  • C. Hình lập phương, hình trụ, hình hộp chữ nhật.
  • D. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.

Tìm hiểu bài tập sau để trả lời câu 5 – câu 8

Hoài xếp các khối lập phương nhỏ thành một khối lập phương lớn (hình vẽ) có diện tích xung quanh là 144 cm2.

Câu 5: Độ dài cạnh của khối lập phương lớn là:

  • A. 4 cm.
  • B. 5 cm.
  • C. 6 cm.
  • D. 7 cm.

Câu 6: Diện tích xung quanh của khối lập phương nhỏ là:

  • A. 16 cm2.
  • B. 36 cm2.
  • C. 9 cm2.
  • D. 24 cm2.

Câu 7: Diện tích toàn phần của khối lập phương nhỏ là:

  • A. 36 cm2.
  • B. 54 cm2.
  • C. 60 cm2.
  • D. 68 cm2.

Câu 8: Tỉ số phần trăm diện tích toàn phần của khối lập phương nhỏ và diện tích toàn phần của khối lập phương lớn là:

  • A. 30%.
  • B. 29%.
  • C. 27%.
  • D. 25%.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 9 – câu 10

Một bể cá được làm bằng kính và thiết kế dạng hình hộp chữ nhật không có nắp. Biết chu vi đáy là 600 cm, chiều rộng bằng 50% chiều dài và chiều cao bằng chiều rộng.

Câu 9: Diện tích kính được sử dụng làm bể cá (tính theo đơn vị mét vuông) là:

  • A. 10 m2.
  • B. 8 m2.
  • C. 6 m2.
  • D. 4 m2.

Câu 10: Chi phí mua kính để làm bể cá này là 1 200 000 đồng. Hỏi mỗi mét vuông kính có giá bao nhiêu tiền?

  • A. 150 000 đồng.
  • B. 170 000 đồng.
  • C. 190 000 đồng.
  • D. 210 000 đồng.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 11 – câu 12.

Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,75 m. Người thợ chồng các khối lập phương lên nhau thành hình hộp chữ nhật có hai mặt đáy dạng hình vuông. Biết tổng diện tích các mặt bên là 11,25 m2.

Câu 11: Diện tích một mặt bên là:

  • A. 4,8125 m2.
  • B. 2,8125 m2.
  • C. 5,625 m2.
  • D. 10,625 m2.

Câu 12: Số khối kim loại hình lập phương người thợ đã dùng là:

  • A. 4 hình lập phương.
  • B. 5 hình lập phương.
  • C. 6 hình lập phương.
  • D. 7 hình lập phương.

Câu 13: Tủ quần áo dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Biết thể tích của tủ là 2 m3.

TRẮC NGHIỆM

Chiều cao của tủ là:

  • A. 3 m.
  • B. 2,5 m.
  • C. 2 m.
  • D. 1,5 m.

Câu 14: Cho hai hình lập phương A và B. Biết hình lập phương A có cạnh 3 cm, tỉ số thể tích của hình A và hình B là TRẮC NGHIỆM. Thể tích của hình B là:

  • A. 36 cm3.
  • B. 32 cm3.
  • C. 18 cm3.
  • D. 16 cm3.

Câu 15: Cho hình lập phương có kích thước sau:

TRẮC NGHIỆM

Thể tích của hình lập phương là:

  • A. 27 cm3.
  • B. 27 cm2.
  • C. 9 cm3.
  • D. 9 cm2.

Câu 16: Cho hình lập phương có V là thể tích, cạnh bằng a. Khi đó:

  • A. V = a TRẮC NGHIỆM 3.
  • B. V = a + a + a.
  • C. V = a TRẮC NGHIỆM a TRẮC NGHIỆM a.
  • D. V = a TRẮC NGHIỆM a TRẮC NGHIỆM 2.

Câu 17: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).

TRẮC NGHIỆM

Thể tích của hộp chữ nhật là:

  • A. 65 cm2.
  • B. 65 cm3.
  • C. 200 cm2.
  • D. 200 cm3.

Câu 18: Số thập phân tích hợp điền vào chỗ chấm là:

200 000 cm3 = ... m3

  • A. 0,05.
  • B. 0,5.
  • C. 0,02.
  • D. 0,2.

Câu 19: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

4 dm3 = ... cm3

  • A. 400 000.
  • B. 40 000.
  • C. 4 000.
  • D. 400.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 20 – câu 21.

Hai hình dưới đây được xếp bởi các hình lập phương cạnh nhỏ 1 cm.

                                         Hình A              Hình B

Câu 20: Ghép hai hình A, B với nhau, ta được:

  • A. Hình hộp chữ nhật.
  • B. Hình lập phương.
  • C. Hình chữ nhật.
  • D. Hình vuông.

Câu 21: Thể tích của hình mới sau khi ghép hai hình A, B là:

  • A. 4 cm3.
  • B. 11 cm3.
  • C. 15 cm2.
  • D. 15 cm3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác