Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 5: Tỉ số phần trăm (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 5: Tỉ số phần trăm (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 1 – câu 3

Biểu đồ dưới dây cho biết tỉ số phần trăm số người chọn món ăn sáng trong một buổi khảo sát 80 người dân ở một thành phố.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số người chọn phở là món ăn sáng chiếm khoảng:

  • A. 30%.
  • B. 25%.
  • C. 20%.
  • D. 15%.

Câu 2: Có bao nhiêu người chọn bánh mì là món ăn sáng.

  • A. 20 người.
  • B. 30 người.
  • C. 40 người.
  • D. 50 người.

Câu 3: Nếu số người chọn ăn xôi chiếm 30% thì số người chọn ăn bún chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A. 22%.
  • B. 21%.
  • C. 20%.
  • D. 19%.

Câu 4: Cho hình sau:

TRẮC NGHIỆM

Số ô chưa tô màu chiếm:

  • A. 66,67%.
  • B. 33,33%.
  • C. 25%.
  • D. 75%.

Câu 5: 95% của 100 kg táo là:

  • A. 80 kg táo.
  • B. 85 kg táo.
  • C. 90 kg táo.
  • D. 95 kg táo.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Muốn tìm 15% của 120 ta lấy 120 nhân với TRẮC NGHIỆM.
  • B. Muốn tìm 3% của 80 ta lấy 80 nhân với TRẮC NGHIỆM.
  • C. Muốn tìm 29% của 100 ta lấy 100 nhân với TRẮC NGHIỆM.
  • D. Muốn tìm 86% của 14 ta lấy 14 nhân với TRẮC NGHIỆM.

Câu 7: Tỉ số phần trăm số vỏ hộp lớp 5A thu gom được và tổng số vỏ hộp thu gom được của cả khối (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 23,33%.
  • B. 23,32%.
  • C. 25,33%.
  • D. 25,32%.

Câu 8: Tỉ số phần trăm số vỏ hộp lớp 5C thu gom được và số vỏ hộp lớp 5B thu gom được (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 75,33%.
  • B. 75,63%.
  • C. 95,63%.
  • D. 95,33%.

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài toán sau.

Câu 9: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo dự định sản xuất 1 325 ô tô, trên thực tế số ô tô sản xuất được đạt 120% kế hoạch. Hỏi nhà máy đó đã sản xuất vượt kế hoạch bao nhiêu ô tô?

  • A. 265 ô tô.
  • B. 255 ô tô.
  • C. 590 ô tô.
  • D. 490 ô tô.

Câu 10: Một cửa hàng áp dụng chính sách khuyến mãi hoàn tiền 10% cho mọi hoá đơn từ 1 000 000 đồng trở lên. Mẹ mua một chiếc áo len có giá 280 000 đồng; một chiếc quần jean có giá 345 000 đồng và một đôi giày có giá 520 000 đồng. Mẹ được hoàn lại bao nhiêu tiền?

  • A. 11 450 đồng.
  • B. 22 900 đồng.
  • C. 114 500 đồng.
  • D. 229 000 đồng.

Câu 11: Cô Tư gửi 350 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Tính số tiền cô nhận được sau một năm gửi ngân hàng.

  • A. 378 000 000 đồng.
  • B. 388 000 000 đồng.
  • C. 478 000 000 đồng.
  • D. 488 000 000 đồng.

Câu 12: Chọn đáp án đúng.

  • A. 85% của 200 lít mật ong là 180 lít mật ong.
  • B. 24% của 90 m vải là 21,6 m vải.
  • C. 70% số học sinh của một lớp yêu thích môn Lịch sử. Tỉ số này cho biết cứ 50 học sinh thì có 32 học sinh yêu thích môn Lịch sử.
  • D. Có 15 con mèo và 25 con chó, tỉ số phần trăm số con chó và số con mèo là 60%.

Câu 13: Số?

“Một hộp có 60 que diêm, người ta lấy ra 42 que diêm để dùng. Tỉ số phần trăm số que diêm còn lại và tổng số que diêm là ...%”.

  • A. 70%.
  • B. 30%.
  • C. 60%.
  • D. 40%.

Câu 14: Một quyển sách có giá 48 000 đồng. Tìm giá mới của quyển sách sau khi tăng giá quyển sách thêm 10%.

  • A. 58 000 đồng.
  • B. 56 000 đồng.
  • C. 52 800 đồng.
  • D. 50 200 đồng.

Câu 15: Bác Tám gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức có kì hạn 12 tháng với lãi suất 8%/năm. Tổng số tiền bác Tám nhận được sau một năm là:

  • A. 60 triệu đồng.
  • B. 58 triệu đồng.
  • C. 56 triệu đồng.
  • D. 54 triệu đồng.

Câu 16: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 62,5%. Số học sinh nữ của lớp đó là:

  • A. 25 học sinh.
  • B. 15 học sinh.
  • C. 26 học sinh.
  • D. 16 học sinh.

Câu 17: Bà nội có 16 quả hồng, ba chia 12,5% số quả hồng cho Lam. Bà nội còn lại:

  • A. 14 quả hồng.
  • B. 13 quả hồng.
  • C. 11 quả hồng.
  • D. 9 quả hồng.

Câu 18: Chi tiêu trong tháng 7 của gia đình cô Hương được ghi lại như sau:

TRẮC NGHIỆM

Gia đình cô Hương đã chi bao nhiêu phần trăm cho tiết kiệm?

  • A. 10,31%.
  • B. 9,31%.
  • C. 8,31%.
  • D. 7,31%.

Câu 19: Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 34 học sinh là nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả câu lạc bộ là:

  • A. 60%
  • B. 43%
  • C. 66%
  • D. 34%

Câu 20: Trên bãi cỏ có 100 con bò vàng và bò sữa. Biết số con bò vàng chiếm TRẮC NGHIỆM tổng số con bò. Tỉ số phần trăm số con bò sữa và tổng số con bò trên bãi cỏ là:

  • A. 75%.
  • B. 25%.
  • C. 40%.
  • D. 30%.

Câu 21: Một cửa hàng bán buổi sáng bán được 100 bát phở gà và phở bò. Biết cửa hàng bán được số bát phở bò nhiều hơn số bát phở gà là 12 bát. Tỉ số phần trăm số bát phở gà bán được và số bát phở đã bán trong buổi sáng là:

  • A. 55%.
  • B. 45%.
  • C. 56%.
  • D. 44%.

Câu 22: Hải chia một chiếc bánh pizza thành 8 miếng bằng nhau, Hải đã ăn 50% số miếng bánh, Hà ăn 25% số miếng bánh. Hải và Hà đã ăn hết:

  • A. 7 miếng bánh.
  • B. 4 miếng bánh.
  • C. 5 miếng bánh.
  • D. 6 miếng bánh.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác