Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 5: Tỉ số phần trăm (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 5: Tỉ số phần trăm (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 1 – câu 3.
Người quản lí của một cửa hàng thức ăn đã thống kê lượng thực phẩm dư thừa do khách để lại của một số ngày trong tuần như sau:
Câu 1: Ngày nào có lượng thực phẩm dư thừa nhiều nhất?
- A. Thứ Năm.
- B. Chủ Nhật.
- C. Thứ Bảy.
D. Thứ Sáu.
Câu 2: Tỉ số phần trăm về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều là:
- A. 39,77%; 28,41%; 17,05%; 14,77%.
B. 14,77%; 17,05%; 28,41%; 39,77%.
- C. 39,77%; 14,77%; 17,05%; 28,41%.
- D. 39,77%; 28,41%; 14,77%; 17,05%.
Câu 3: Biết tổng lượng thực phẩm dư thừa của cả 4 ngày là 176 kg. Tổng số lượng thực phẩm dư thừa của hai ngày cuối tuần là bao nhiêu (làm tròn đến số tự nhiên gần nhất)?
A. 56 kg.
- B. 70 kg.
- C. 80 kg.
- D. 96 kg.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 4 – câu 5
Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1 500 trong tháng Năm. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt trong thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên mất ghi số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ S, M, L
Câu 4: Cửa hàng đã bán được bao nhiêu áo cỡ L?
- A. 650 áo.
- B. 950 áo.
- C. 850 áo.
D. 750 áo.
Câu 5: Cửa hàng đã bán được bao nhiêu áo cỡ S?
- A. 500 áo.
- B. 400 áo.
- C. 200 áo.
D. 300 áo.
Câu 6: Quan sát hình sau:
Khẳng định nào sau đây là sai?
- A. Ô màu tím chiếm 25% tổng số ô trong hình.
- B. Ô màu vàng chiếm 8,33% tổng số ô trong hình.
C. Ô màu xanh chiếm 20% tổng số ô trong hình.
- D. Ô màu đỏ chiếm 16,67 tổng số ô trong hình.
Câu 7: Một đoàn khách đi du lịch, sau bữa ăn mỗi người sẽ được chọn một trong các loại nước sau để uống: nước cam, nước dứa, nước chanh, nước dưa hấu.
Tỉ số phần trăm loại nước có số khách chọn nhiều nhất trong các loại nước (làm tròn đến hàng phần trăm) là:
- A. 28,21%.
- B. 30%.
C. 30,77%.
- D. 27,5%.
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài toán sau.
Câu 8: Thùng thứ nhất có 75 lít dầu, thùng thứ hai có 78 lít dầu và thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3 lít dầu. Biết rằng người ta đã bán được 45% tổng số dầu của ba thùng. Tính số dầu còn lại.
- A. 103,275 lít dầu.
- B. 126,275 lít dầu.
C. 127,875 lít dầu.
- D. 103,225 lít dầu.
Câu 9: Huyện Đơn Dương (Lâm Đồng) là một trong những nơi trồng rau củ lớn nhất cả nước với diện tích trồng rau là 11 307 ha. Mỗi năm quay vòng 2 – 3 vụ nên diện tích trồng rau tăng lên 25 505 ha, trong đó 20% diện tích đất trồng rau ứng dụng công nghệ cao. Những nhà vườn sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao có mức thu nhập trung bình là 120 triệu đồng trên mỗi héc – ta một năm. Tính tổng mức thu nhập mỗi năm của nhà vườn trồng rau ứng dụng công nghệ cao.
- A. 912 120 triệu đồng.
- B. 812 120 triệu đồng.
- C. 712 120 triệu đồng.
D. 612 120 triệu đồng.
Câu 10: Đáp án nào sau đây là sai?
- A.
= 25%.
B.
= 90%.
- C.
= 350%.
- D.
= 192%.
Câu 11: Viết số thập phân 0,0173 dưới dạng tỉ số phần trăm, ta được:
A. 1,73%.
- B. 1,733%.
- C. 117,3%.
- D. 0,1173%.
Câu 12: Một xe buýt có 45 hành khách. Biết rằng số hành khách nam nhiều hơn số hành khách nữ là 13 người. Tìm tỉ số phần trăm của số hành khách nữ so với số hành khách có trên xe buýt.
- A. 71,1%.
- B. 64,4%.
C. 35,5 %.
- D. 28,8%.
Câu 13: Theo kế hoạch, tuần vừa qua một xưởng sản xuất bánh mì phải sản xuất 10 000 chiếc bánh mì. Đến hết tuần, xưởng đó đã sản xuất được 10 500 chiếc bánh mì. Hỏi xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của một tuần?
- A. 95,23 %
B. 105%.
- C. 50%
- D. 500%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Muốn tìm 15% của 12 000 ta lấy 12 000 chia cho
.
- B. Muốn tìm 15% của 12 000 ta lấy 12 000 nhân với
.
- C. Muốn tìm 50% của 840 000 ta lấy 840 000 nhân với
.
- D. Muốn tìm 50% của 480 000 ta lấy 480 000 nhân với
.
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- A. 7 m2.
B. 70 m2.
- C. 3 m2.
- D. 30 m2.
Câu 16: Cho hình sau:
20% của số hình tròn đỏ là:
- A. 4 hìnhn tròn đỏ.
- B. 2 hình tròn đỏ.
C. 1 hình tròn đỏ.
- D. 3 hình tròn đỏ.
Câu 17: Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài chiều rộng trên bản đồ tỉ lệ 1: 20 là 5 cm. Tỉ số phần trăm số đo chiều rộng trên bản đồ và chiều rộng thực tế là:
- A. 10%.
B. 5%.
- C. 50%.
- D. 20%.
Câu 18: Tại một lễ hội, năm ngoái lượng rác thải của 10 du khách là 3 kg. Năm nay, do tuyên truyền nâng cao ý thức nên lượng rác thải trung bình của mỗi khách chỉ còn bằng của năm ngoái. Tỉ số phần trăm lượng rác thải trung bình của mỗi khách năm nay so với năm ngoái là:
- A. 20%.
- B. 40%.
- C. 60%.
D. 80%.
Câu 19: Chị Trang chia bột đậu xanh vào hai lọ thuỷ tinh. Biết rằng khối lượng bột đậu xanh ở lọ thứ nhất bằng tổng khối lượng bột đậu xanh được chia. Tỉ số phần trăm của khối lượng bột đậu xanh ở lọ thứ nhất và tổng khối lượng bột đậu xanh là:
- A. 0,26%.
- B. 2,6%
C. 26%.
- D. 260%.
Câu 20: Gia đình Lan có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120 l nước/ ngày. Gia đình Lan đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng lượng nước bằng 87,5% lượng nước sử dụng trước đó. Hỏi trong 7 nhà Lan đã tiết kiệm được bao nhiêu lít nước?
- A. 225 lít nước.
- B. 325 lít nước.
- C. 425 lít nước.
D. 525 lít nước.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Chân trời bài 56: Tỉ số phần trăm
Bình luận