Trắc nghiệm Toán 5 chân trời ôn tập Chương 1: Ôn tập và bổ sung (P6)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập Chương 1: Ôn tập và bổ sung (P6) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một buổi liên hoan có 495 khách đến dự. Người ta đã kê 8 dãy bàn, mỗi dãy 6 bàn, mỗi bàn có thể ngồi được 10 người. Hỏi cần thêm bao nhiêu bàn nữa?
- A.
.
B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 2: Phân số lớn nhất trong các phân số dưới đây là:
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 3: Phân số thích hợp điền vào ô trống thứ hai là:
- A.
.
B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 4: Kết quả của phép tính là:
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 5: Cho các biểu thức sau. Chọn đáp án đúng:
- A.
.
- B.
.
- C.
.
D.
.
Câu 6: Viết phân số thập phân có tử số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau và mẫu số là 100.
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 7: Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AC và BC là:
- A.
.
- B.
.
- C.
.
D.
.
Câu 8: Trong một trò chơi ném phi tiêu, mỗi người chơi được ném tối đa 5 lần. Hùng đã ném trúng 2 lần vào hồng tâm. Tỉ số của số lần Hùng ném trúng so với tổng số lần tung là:
A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 9: Từ một tấm vải dài 20m, người ta cắt ra chiều dài tấm vải để may áo. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?
- A.
.
B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 10: Biểu đồ dưới đây chỉ lượng mưa các mùa trong năm 2022. Tỉ số của lượng mưa mùa xuân và mùa đông là:
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 11: Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 28 viên kẹo thì Lan còn lại 2 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo
- A.
viên kẹo.
- B.
viên kẹo.
- C.
viên kẹo.
D.
viên kẹo.
Câu 12:Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp trồng được 230 cây. Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4A trồng được 3 cây thì 4B trồng được 2 cây, cứ lớp 4B trồng được 3 cây thì lớp 4C trồng được 4 cây.
A. Lớp 4A: 90 cây; Lớp 4B: 60 cây; Lớp 4C: 80 cây.
- B. Lớp 4A: 80 cây; Lớp 4B: 60 cây; Lớp 4C: 90 cây.
- C. Lớp 4A: 80 cây; Lớp 4B: 70 cây; Lớp 4C: 90 cây.
- D. Lớp 4A: 70 cây; Lớp 4B: 80 cây; Lớp 4C: 90 cây.
Câu 13: Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết nếu thêm vào số bé 42 đơn vị thì ta được số lớn. Hai số đó là:
A.
và
.
- B.
và
.
- C. 528 và
.
- D. 524 và
.
Câu 14: Hai người thợ dệt, dệt được 270m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10m. Hỏi mỗi người dệt được bao nhiêu mét vải?
- A.
và
.
- B.
và
.
C.
và
.
- D.
và
.
Câu 15: Mẹ cho hai anh em 18 quyển vở. Anh lại cho em 2 quyển. Lúc này, số vở của em gấp đôi số vở của anh. Hỏi lúc đầu anh có bao nhiêu quyển vở?
- A. 6 quyển.
B. 8 quyển.
- C. 10 quyển.
- D.
quyển.
Câu 16: Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có tất cả số học sinh là:
- A.
học sinh.
B.
học sinh.
- C.
học sinh.
- D.
học sinh.
Câu 17: Hiện nay tuổi của chú Thái và cô Thảo cộng lại bằng tuổi của bà nội. Chú Thái hơn cô Thảo 5 tuổi, cô Thảo kém bà nội 33 tuổi. Hỏi tuổi của cô Thảo bằng tuổi chú Thái cách đây bao nhiêu năm?
- A.
năm.
- B.
năm.
- C.
năm.
D.
năm.
Câu 18: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 9 000m. Biết 2 lần chiều dài bằng 3 lần chiều rộng. Diện tích của thửa ruộng là:
A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 19: Sa mạc Sahara nổi tiếng là nơi khô hạn nhất thế giời. Các ốc đảo chiếm diện tích của sa mạc. Tính diện tích các ốc đảo. Biết rằng, sa mạc Sahara có diện tích là 9 triệu ki-lô-mét vuông.
- A.
nghìn héc-ta.
B. 180 nghìn ki-lô-mét vuông.
- C.
triệu ki-lô-mét vuông.
- D. 18 triệu ki-lô-mét vuông.
Câu 20: Trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 500 chiều dài của sân trường em là 8cm, trên thực tế chiều dài sân trường em là:
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 21: Đoạn đường từ tỉnh X đến tỉnh Y dài 105km, trên bản đồ vẽ tỉ lệ 1 : 500 000 thì đoạn đường đó dài bao nhiêng xăng-ti-mét?
- A.
.
- B.
.
- C.
.
D.
.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Chân trời bài 13: Héc-ta
Bình luận