Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 72: Mét khối (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 72: Mét khối (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài:

  • A. 1 m.
  • B. 1 dm.
  • C. 1 cm.
  • D. 10 cm.

Câu 2: “Ba mươi tám phẩy chín mươi sáu mét khối” kí hiệu là:

  • A. 38,96 m2.
  • B. 38,96 m3.
  • C. 389,6 m3.
  • D. 38,96 dm3.

Câu 3: Cho các số đo thể tích sau: 33 m3; 185 dm3; 0,36 m3; 500 000 cm3.

Số đo thể tích bé nhất trong các số đo trên là:

  • A. 185 dm3.
  • B. 33 m3.
  • C. 0,36 m3.
  • D. 500 000 cm3.

Câu 4: Số?

24 000 dm3 = ... m3

  • A. 0,24.
  • B. 2,4.
  • C. 240.
  • D. 24.

Câu 5: Mét khối là đơn vị đo:

  • A. Độ dài.
  • B. Diện tích.
  • C. Thể tích.
  • D. Khối lượng.

Câu 6: Chọn số đo thích hợp.

Thùng hàng có thể tích khoảng ...

TRẮC NGHIỆM

  • A. 75 cm3.
  • B. 75 dm3.
  • C. 75 m2.
  • D. 75 m3.

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Bể nước nhà bác Tâm chứa được 2 m3 nước.
  • B. Túi bánh mì gối có thể tích khoảng 10 m3.
  • C. Tủ lạnh có thể tích khoảng 100 dm3 – 450 dm3.
  • D. Hộp phấn có thể tích khoảng 35 cm3.

Câu 8: Số thập phân tích hợp điền vào chỗ chấm là:

200 000 cm3 = ... m3

  • A. 0,05.
  • B. 0,5.
  • C. 0,02.
  • D. 0,2.

Câu 9: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 5 m3. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước?

  • A. 500 000 lít nước.
  • B. 50 000 lít nước.
  • C. 5 000 lít nước.
  • D. 500 lít nước.

Câu 10: Một bể cá dạng hình lập phương có thể tích là 0,064 m3. Người ta đổ nước vào TRẮC NGHIỆM bể để vệ sinh. Tính lượng nước dùng vệ sinh bể.

  • A. 46 lít nước.
  • B. 48 lít nước.
  • C. 50 lít nước.
  • D. 52 lít nước.

Tìm hiểu bài toán sau và trả lời câu 11 – câu 13.

Người ta đóng gói các hộp sữa theo từng lốc, mỗi lốc có 4 hộp. Cứ 6 lốc xếp được một thùng. Mỗi hộp sữa có thể tích 0,35 dm3.

TRẮC NGHIỆM

Câu 11: Thể tích của thùng sữa (thể tích các khe và bề dày vở thùng không đáng kể) là:

  • A. 84 dm3.
  • B. 0,84 m3.
  • C. 0,0084 dm3.
  • D. 0,0084 m3.

Câu 12: Xếp các thùng sửa này vào nhà kho có thể tích là 12,6 m3. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu thùng sữa như vậy?

  • A. 1 100 thùng sữa.
  • B. 1 3thùng sữa.
  • C. 1 500 thùng sữa.
  • D. 1 700 thùng sữa.

Câu 13: Nhân dịp ngày Quốc tế Thiếu nhi, siêu thị hạ giá 15%/thùng sữa. Mẹ mua 2 thùng sữa thì được hoàn lại bao nhiêu tiền? (giá mỗi hộp sữa là 9 500 đồng).

  • A. 68 400 đồng.
  • B. 34 200 đồng.
  • C. 75 500 đồng.
  • D. 37 750 đồng.

Tìm hiểu bài toán sau và trả lời câu 14 – câu 15.

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật chứa 0,45 m3 nước, người ta thả lần lượt hai viên đá xanh và đỏ vào hai lần khác nhau. Lần thứ nhất thả viên đá màu xanh vào bể, người ta đo được thể tích nước là 0,453 m3; lần thứ hai thả viên đá màu đỏ vào bể, người ta đo được thể tích nước là 0,455 m3.

Câu 14: Thể tích viên đá màu xanh và viên đá màu đỏ lần lượt là:

  • A. 0,003 m3 và 0,005 m3.
  • B. 0,005 m3 và 0,003 m3.
  • C. 0,03 m3 và 0,05 m3.
  • D. 0,05 m3 và 0,03 m3.

Câu 15: Người ta thả cùng lúc các viên đá màu xanh và màu đỏ vào bể nước, khi đó thể tích nước trong bể tăng thêm là 19 lít. Biết tỉ số thể tích của các viên đá màu xanh và các viên đá màu đỏ là TRẮC NGHIỆM. Tính số viên đá mỗi loại.

  • A. 5 viên màu xanh; 4 viên màu đỏ.
  • B. 4 viên màu xanh; 5 viên màu đỏ.
  • C. 3 viên màu xanh; 2 viên màu đỏ.
  • D. 2 viên màu xanh; 3 viên màu đỏ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác