Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 71: Đề-xi-mét khối (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 71: Đề-xi-mét khối (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đề – xi – mét khối kí hiệu là:

  • A. cm2.
  • B. dm2.
  • C. cm3.
  • D. dm3.

Câu 2: Đề – xi – mét khối là:

  • A. Đơn vị đo thể tích.
  • B. Đơn vị đo diện tích.
  • C. Đơn vị đo khối lượng.
  • D. Đơn vị đo độ dài.

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

4 dm3 = ... cm3

  • A. 400 000.
  • B. 40 000.
  • C. 4 000.
  • D. 400.

Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

0,15 dm3 = ... cm3

  • A. 150.
  • B. 15.
  • C. 1,5.
  • D. 0,15.

 

Câu 5: Số?

1 dm3 = ... cm3

  • A. 1 000.
  • B. 100.
  • C. 10.
  • D. 10 000.

Câu 6: Phân số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

1 cm3 = ... dm3

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
  • B. 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.
  • C. 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
  • D. 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 mm.

Câu 8: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

89 cm3 = ... dm3

  • A. 0,089.
  • B. 0,89.
  • C. 8,9.
  • D. 1,89.

Câu 9: Cho các số đo thể tích sau: 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3; TRẮC NGHIỆM dm3.

Thứ tự từ lớn đến bé là:

  • A. 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3; TRẮC NGHIỆM dm3.
  • B. 50,6 dm3; 5,6 dm3; 506 cm3; TRẮC NGHIỆM dm3.
  • C. 50,6 dm3; 506 cm3; 5,06 dm3; TRẮC NGHIỆM dm3.
  • D. 506 cm3; 50,6 dm3; 5,06 dm3; TRẮC NGHIỆM dm3.

Câu 10: Hình dưới đây được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 dm.

TRẮC NGHIỆM

Thể tích hình trên là:

  • A. 10 cm3.
  • B. 9 cm3.
  • C. 10 dm3.
  • D. 9 dm3.

Câu 11: Chia đều 10 lít nước được 20 cốc có thể tích bằng nhau. Hỏi nếu có 40 dm3 nước thì chia được bao nhiêu cốc có thể tích như thế?

  • A. 90 cốc.
  • B. 80 cốc.
  • C. 70 cốc.
  • D. 60 cốc.

Câu 12: Thùng đựng xăng của ô tô dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 70 000 cm3 xăng. Biết giá mỗi lít xăng là 26 000 đồng. Để đổ đầy bình xăng đó, cần trả bao nhiêu tiền?

  • A. 1 720 000 đồng.
  • B. 1 820 000 đồng.
  • C. 182 000 đồng.
  • D. 172 000 đồng.

Câu 13: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích gấp 9 lần thể tích hình lập phương có cạnh 1 dm. Người ta đổ cần đổ nước vào bể để nuôi cá, biết lượng nước phải đổ bằng TRẮC NGHIỆM thể tích của bể. Tính lượng nước cần đổ vào bể.

  • A. 7,25lít nước.
  • B. 7 lít nước.
  • C. 6,75 lít nước.
  • D. 6,5 lít nước.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 14 – câu 15.

Hai hình A, B dưới đây được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 dm.

                                   TRẮC NGHIỆM                                         TRẮC NGHIỆM                                      

                                             A                                                       B

Câu 14: Thể tích của hình được ghép bởi hai hình A, B đã cho là:

  • A. 58 dm3.
  • B. 60 dm3.
  • C. 62 dm3.
  • D. 64 dm3.

Câu 15: Biết mỗi hình lập phương nhỏ nặng 250 g. Tỉ số phần trăm khối lượng hình B và tổng khối lượng hình ghép bởi hai hình A, B là:

  • A. 63%.
  • B. 37%.
  • C. 31,25 %
  • D. 68,75 %

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác