Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 70: Xăng-ti-mét khối (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 70: Xăng-ti-mét khối (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Xăng – ti – mét khối là:
- A. Một đơn vị đo độ dài.
B. Một đơn vị đo thể tích.
- C. Một đơn vị đo khối lượng.
- D. Một đơn vị đo diện tích.
Câu 2: Xăng – ti – mét khối kí hiệu là:
- A. cm.
B. cm3.
- C. cm2.
- D. 3cm.
Câu 3: Việt xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm thành hình sau:
Thể tích của hình trên là:
A. 10 cm3.
- B. 11 cm3.
- C. 12 cm3.
- D. 13 cm3.
Câu 4: Thể tích của hình được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm là:
- A. 3 cm3.
B. 4 cm3.
- C. 3 cm2.
- D. 4 cm2.
Câu 5: “Mười hai xăng – ti – mét khối” viết là:
- A. 12 cm.
- B. 12 cm2.
C. 12 cm3.
- D. 1,2 cm3.
Câu 6: 19,7 cm3 đọc là:
A. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét khối.
- B. Chín phẩy bảy xăng – ti – mét khối.
- C. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét vuông.
- D. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét.
Câu 7: Chọn số đo phù hợp.
Thể tích của cục tẩy khoảng ...
- A. 3 000 cm3.
- B. 300 cm3.
- C. 30 cm3.
D. 3 cm3.
Câu 8: Quan sát hình sau:
Tổng thể tích của hai hình được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm là:
- A. 2 cm3.
- B. 6 cm3.
C. 8 cm3.
- D. 8 cm2.
Câu 9: Hai hình A và B được xếp bởi các hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
Khẳng định nào sau đây là sai.
- A. Thể tích hình A là 16 cm3.
- B. Thể tích hình B là 8 cm3.
- C. Thể tích hình A gấp đôi thể tích hình B.
D. Thể tích hình A bằng
thể tích hình B.
Câu 10: Quan sát hình sau:
Tìm hiệu thể tích của hình A và hình B, biết mỗi hình đều được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
- A. 2 cm2.
- B. 1 cm2.
C. 1 cm3.
- D. 2 cm3.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 11 – câu 13.
Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và hình N, biết các hình được xếp từ các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.
Câu 11: Thể tích của hình N là:
- A. 3 cm3.
- B. 4 cm3.
- C. 5 cm3.
D. 6 cm3.
Câu 12: Thể tích của hình P là:
- A. 2 cm3.
- B. 6 cm3.
C. 8 cm3.
- D. 7 cm3.
Câu 13: Tỉ số phần trăm thể tích hình M và thể tích hình P là:
- A. 20%.
B. 25%.
- C. 40%.
- D. 45%.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 14 – câu 15.
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như sau:
Câu 14: Chiếc hộp này có thể chứa bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 cm3?
A. 120 hình lập phương.
- B. 110 hình lập phương.
- C. 100 hình lập phương.
- D. 90 hình lập phương.
Câu 15:Nếu mỗi hình lập phương có giá 1 200 đồng. Để xếp đầy hộp trên, ta cần phải trả bao nhiêu tiền để mua số hình lập phương đó?
- A. 134 000 đồng.
B. 144 000 đồng.
- C. 154 000 đồng.
- D. 164 000 đồng.
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Chân trời bài 70: Xăng-ti-mét khối
Bình luận