Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 62: Biểu đồ hình quạt tròn (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các khẳng định sau:

(1) Biểu đồ hình quạt tròn thể hiện được sự liên quan giữa mỗi số liệu với toàn bộ các số liệu.

(2) Dùng biểu đồ hình quạt tròn để thể hiện số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm.

(3) Hình tròn của biểu đồ thể hiện phần trăm mỗi số liệu.

(4) Mỗi phần của biểu đồ hình quạt thể hiện toàn bộ số liệu.

Có bao nhiêu khẳng định sai?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Khảo sát một số học sinh về món ăn yêu thích. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:

TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Món ăn nào được học sinh yêu thích nhất?

  • A. Khoai tây chiên.
  • B. Gà rán.
  • C. Pizza.
  • D. Mỳ ý.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 3 – câu 4

Mỗi tuần, 40 học sinh lớp 5E đều đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn một cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà các bạn đã mượn trong một tuần đầu tháng 6 được thể hiện trong biểu đồ sau:

TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được nhiều bạn mượn nhất?

  • A. Truyện cười.
  • B. Truyện trinh thám.
  • C. Sách khoa học.
  • D. Truyện tranh.

Câu 4: Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được ít bạn mượn nhất?

  • A. Sách khoa học.
  • B. Truyện trinh thám.
  • C. Truyện tranh.
  • D. Truyện cười.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 5 – câu 7

Số học sinh tham gia Hội khoẻ Phù Đổng của trường tiểu học Trưng Vương được thể hiện bằng biểu đồ dưới đây:

TRẮC NGHIỆM

Câu 5: Lớp có tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Hội khoẻ Phù Đổng lớn hơn 14% là:

  • A. Lớp 3.
  • B. Lớp 4, lớp 5.
  • C. Lớp 3, lớp 5.
  • D. Lớp 3, lớp 4.

Câu 6: Các lớp có tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Hội khoẻ Phù Đổng theo thứ tự từ cao đến thấp là:

  • A. Lớp 3, lớp 4, lớp 5.
  • B. Lớp 3, lớp 5, lớp 4.
  • C. Lớp 5, lớp 4, lớp 3.
  • D. Lớp 4, lớp 3, lớp 5.

Câu 7: Các lớp có tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Hội khoẻ Phù Đổng theo thứ tự từ thấp đến cao là:

  • A. Lớp 3, lớp 4, lớp 5.
  • B. Lớp 5, lớp 4, lớp 3.
  • C. Lớp 4, lớp 3, lớp 5.
  • D. Lớp 4, lớp 5, lớp 3.

Câu 8: Có bao nhiêu bạn mượn sách khoa học?

  • A. 8 bạn.
  • B. 9 bạn.
  • C. 12 bạn.
  • D. 24 bạn.

Câu 9: Số bạn mượn truyện cười ít hơn số bạn mượn truyện tranh là bao nhiêu?

  • A. 16 bạn.
  • B. 15 bạn.
  • C. 18 bạn.
  • D. 19 bạn.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 10 – câu 11

Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các loại xe đang gửi trong bãi đỗ xe.

TRẮC NGHIỆM

Câu 10: Số xe máy chiếm bao nhiêu phần trăm số xe gửi trong bãi?

  • A. 75%.
  • B. 57%.
  • C. 15%.
  • D. 10%.

Câu 11: Trong bãi đỗ xe, loại xe nào có tỉ số phần trăm lớn hơn 10%?

  • A. Xe ô tô, xe máy.
  • B. Xe ô tô.
  • C. Xe đạp, xe máy.
  • D. Xe đạp, xe ô tô.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 12– câu 13

Biểu đồ dưới dây cho biết tỉ số phần trăm số người chọn món ăn sáng trong một buổi khảo sát 80 người dân ở một thành phố.

TRẮC NGHIỆM

 

Câu 12: Số người chọn phở là món ăn sáng chiếm khoảng:

  • A. 30%.
  • B. 25%.
  • C. 20%.
  • D. 15%.

Câu 13: Có bao nhiêu người chọn bánh mì là món ăn sáng.

  • A. 20 người.
  • B. 30 người.
  • C. 40 người.
  • D. 50 người.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 14 – câu 15

Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1 500 trong tháng Năm. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt trong thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên mất ghi số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ S, M, L

TRẮC NGHIỆM

Câu 14: Cửa hàng đã bán được bao nhiêu áo cỡ L?

  • A. 650 áo.
  • B. 950 áo.
  • C. 850 áo.
  • D. 750 áo.

Câu 15: Cửa hàng đã bán được bao nhiêu áo cỡ S?

  • A. 500 áo.
  • B. 400 áo.
  • C. 200 áo.
  • D. 300 áo.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác