Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 61: Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 1 – câu 5

Cô Thư khai trương cửa hàng áo sơ mi. Tỉ số phần trăm số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như sau:

Cỡ áo373839404142
Tỉ số phần trăm8%8,29%24%17,02%20%22,69%

Câu 1: Tỉ số phần trăm cỡ áo 38 đã bán là:

  • A. 8%.
  • B. 8,29%.
  • C. 17,02%.
  • D. 22,69%.

Câu 2: Tỉ số phần trăm cỡ áo 37 đã bán là:

  • A. 8,29%.
  • B. 20%.
  • C. 24%.
  • D. 8%.

Câu 3: Tỉ số phần trăm cỡ áo 40 đã bán là:

  • A. 17,02%.
  • B. 24%.
  • C. 8%.
  • D. 8,29%.

Câu 4: Cỡ áo cô Thư bán nhiều nhất là:

  • A. Cỡ 42.
  • B. Cỡ 40.
  • C. Cỡ 41.
  • D. Cỡ 39.

Câu 5: Cỡ áo cô Thư bán ít nhất là:

  • A. Cỡ 42.
  • B. Cỡ 41.
  • C. Cỡ 37.
  • D. Cỡ 38.

Câu 6: Cô Thư nên nhập về những loại cỡ áo nào để bán trong tháng tiếp theo?

  • A. Cỡ 39, cỡ 40, cỡ 41.
  • B. Cỡ 37, cỡ 39, cỡ 41.
  • C. Cỡ 39, cỡ 41, cỡ 42.
  • D. Cỡ 38, cỡ 40, cỡ 42.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 7 – câu 9

Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lượng thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Mỗi gia đình sẽ nhận được một phần quà gồm: gạo, thịt, cá, rau, bột nêm. Khối lượng các loại hàng trong một phần qua như sau:

Loại hàngGạoThịtRauBột nêm
Khối lượng5 kg1 kg 500 g2 kg4 kg 500 g500 g

Câu 7: Khối lượng một phần quà là:

  • A. 13,5 kg.
  • B. 13 kg.
  • C. 12,5 kg.
  • D. 12 kg.

Câu 8: Tỉ số phần trăm khối lượng gạo trong mỗi phần quà (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 37,03%.
  • B. 37,04%.
  • C. 36,04%.
  • D. 36,03%.

Câu 9: Tỉ số phần trăm khối lượng rau trong mỗi phần quà (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 33,32%.
  • B. 33,34%.
  • C. 33,33%.
  • D. 33,31%.

Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 10 – câu 12

Ngày chủ nhật xanh, trường Tiểu học Lê Lợi tổ chức cho các khối tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Năm được giao nhiệm vụ thu gom vỏ hộp tái chế. Các lớp 5A, 5B, 5C, 5D lần lượt thu được 238; 252; 241 và 289 vỏ hộp.

Câu 10: Khối lớp 5 thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?

  • A. 1 130 vỏ hộp.
  • B. 1 030 vỏ hộp.
  • C. 1 120 vỏ hộp.
  • D. 1 020 vỏ hộp.

Câu 11: Tỉ số phần trăm số vỏ hộp lớp 5D thu gom được và tổng số vỏ hộp thu gom được của cả khối (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 26,33%.
  • B. 28,33%.
  • C. 30,33%.
  • D. 32,33%.

Câu 12: Tỉ số phần trăm số vỏ hộp lớp 5A thu gom được và tổng số vỏ hộp thu gom được của cả khối (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 23,33%.
  • B. 23,32%.
  • C. 25,33%.
  • D. 25,32%.

Câu 13: Quan sát hình sau:

TRẮC NGHIỆM

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Ô màu tím chiếm 25% tổng số ô trong hình.
  • B. Ô màu vàng chiếm 8,33% tổng số ô trong hình.
  • C. Ô màu xanh chiếm 20% tổng số ô trong hình.
  • D. Ô màu đỏ chiếm 16,67 tổng số ô trong hình.

Câu 14: Một đoàn khách đi du lịch, sau bữa ăn mỗi người sẽ được chọn một trong các loại nước sau để uống: nước cam, nước dứa, nước chanh, nước dưa hấu.

TRẮC NGHIỆM

Tỉ số phần trăm loại nước có số khách chọn nhiều nhất trong các loại nước (làm tròn đến hàng phần trăm) là:

  • A. 28,21%.
  • B. 30%.
  • C. 30,77%.
  • D. 27,5%.

Minh gieo một con xúc xắc nhiều lần liên tiếp và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như bảng sau:

TRẮC NGHIỆM

Câu 15: Tìm tỉ số phần trăm số chấm xuất hiện là số chẵn so với tổng số lần xuất hiện của tất cả các mặt.

  • A. 57%.
  • B. 43%.
  • C. 22%.
  • D. 20%.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác