Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 59: Em làm được những gì? (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 59: Em làm được những gì? (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: “Tám mươi sáu phẩy chín phần trăm” viết là:

  • A. 89,6%.
  • B. 86,9%.
  • C. 68,9%.
  • D. 69,8%.

Câu 2: 115,34% đọc là:

  • A. Một trăm mười lăm phẩy ba mươi tư phần trăm.
  • B. Mười lăm phẩy ba mươi tư phần trăm.
  • C. Một trăm linh năm phẩy ba mươi tư phần trăm.
  • D. Mười lăm phẩy ba trăm linh tư phần trăm.

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 0,3 và 1,8 là:

  • A. 18,66%.
  • B. 17,66%.
  • C. 16,66%.
  • D. 15,66%.

Câu 4: Tỉ số phần trăm số cái bánh chưa tô màu và số cái bánh đã tô màu là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 75%.
  • B. 65%.
  • C. 55%.
  • D. 45%.

Câu 5: 25% của 8 lá cờ là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 4 lá cờ.
  • B. 3 lá cờ
  • C. 2 lá cờ.
  • D. 1 lá cờ.

Câu 6: Tỉ số phần trăm của 28 và 56 là:

  • A. 60%.
  • B. 55%.
  • C. 50%.
  • D. 45%.

Câu 7: Tỉ số phần trăm của 3,4 và 1,7 là:

  • A. 37,5%.
  • B. 75%.
  • C. 150%.
  • D. 200%.

Câu 8: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng cho sức khoẻ. Trong 200 gam khoai lang có 57 gam chất tinh bột đường. Hỏi khối lượng chất tinh bột đường chiếm bao nhiêu phần trăm?

  • A. 8,125%.
  • B. 14,25%.
  • C. 57%.
  • D. 28,5%.

Câu 9: Tỉ lệ đạm trong thịt bò là 18% (18 g/100g). Tính số gam đạm trong 250 g thịt bò.

  • A. 45 g.
  • B. 40 g.
  • C. 35 g.
  • D. 30 g.

Câu 10: Chọn đáp án đúng.

  • A. 85% của 200 lít mật ong là 180 lít mật ong.
  • B. 24% của 90 m vải là 21,6 m vải.
  • C. 70% số học sinh của một lớp yêu thích môn Lịch sử. Tỉ số này cho biết cứ 50 học sinh thì có 32 học sinh yêu thích môn Lịch sử.
  • D. Có 15 con mèo và 25 con chó, tỉ số phần trăm số con chó và số con mèo là 60%.

Câu 11: Số?

“Một hộp có 60 que diêm, người ta lấy ra 42 que diêm để dùng. Tỉ số phần trăm số que diêm còn lại và tổng số que diêm là ...%”.

  • A. 70%.
  • B. 30%.
  • C. 60%.
  • D. 40%.

Câu 12: Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu của trường. Huy nhận được 120 phiếu bầu, số phiếu bầu của Nam bằng 60% số phiếu bầu của Huy. Hỏi có bao nhiêu tham gia bình chọn?

  • A. 192 người.
  • B. 194 người.
  • C. 195 người.
  • D. 197 người.

Câu 13: Mẹ mua về 15 kg ki – lô – gam rau củ gồm cà rốt và cải bắp. Biết khối lượng cải bắp chiếm 35%. Mẹ dùng TRẮC NGHIỆM khối lượng cà rốt để làm món xào. Hỏi khối lượng cà rốt mẹ dùng làm món xào là bao nhiêu ki – lô – gam?

  • A. 1,97 kg.
  • B. 1,95 kg.
  • C. 0,99 kg.
  • D. 0,94 kg.

Câu 14: Trong một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp, biết rằng số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 5 tấn và số gạo tẻ gấp đôi số gạo nếp. Người ta chuyển 80% số gạo tẻ và 30 % số gạo nếp trong kho phân phối đều cho 10 của hàng bán lẻ. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được bao nhiêu tấn gạo nếp, bao nhiêu tấn gạo tẻ?

  • A. 0,9 tấn gạo tẻ 0,25 tấn gạo nếp.
  • B. 0,8 tấn gạo tẻ 0,15 tấn gạo nếp.
  • C. 0,15 tấn gạo tẻ 0,8 tấn gạo nếp.
  • D. 0,25 tấn gạo tẻ 0,9 tấn gạo nếp.

Câu 15: Một cửa hàng bỏ ra 6 000 000 đồng tiền vốn và lãi 15%. Người ta dùng số tiền lãi đó mua bánh và sữa giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Biết rằng số tiền mua sữa nhiều gấp ba lần số tiền mua bánh. Mỗi lốc sữa có giá 27 000 đồng, mỗi hộp bánh có giá 25 000 đồng. Hỏi với số tiền lãi đó, cửa hàng đã mua được bao nhiêu lốc sữa, bao nhiêu hộp bánh? 

  • A. 25 lốc sữa và 9 hộp bánh.
  • B. 27 lốc sữa và 11 hộp bánh.
  • C. 29 lốc sữa và 13 hộp bánh.
  • D. 23 lốc sữa và 7 hộp bánh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác