Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 32: Nhân hai số thập phân (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 32: Nhân hai số thập phân (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tích của 19,6 và 3,7 là:

  • A. 57,52.
  • B. 75,42
  • C. 72,52
  • D. 75,24

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

(18,9 ×a) ×6,5….18,9× (a×…)

  • A. 6,5.
  • B. 19,8
  • C. 5,6
  • D. 9,45

Câu 3: Thực hiện phép tính sau:

10,3 ×2,5

  • A. 25,75.
  • B. 75,25
  • C. 25,57
  • D. 27,55

Câu 4: Nhân ngày hội “Kế hoạch nhỏ” Bin quyên góp 1,5kg giấy vụn. Chị Lan quyên góp gấp 2,5 lần em. Vậy chị Lan đã quyên góp số ki-lô-gam giấy vụn là:

  • A. 2kg.
  • B. 3,75kg.
  • C. 5,5kg.
  • D. 7kg.

Câu 5: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

5,8 ×5,4+5,8 ×3,6…5,8×8

  • A. <.
  • B. =
  • C. >
  • D. Dấu khác 

Câu 6: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

4,37 ×3,9….3,9×4,37

  • A. >.
  • B. =
  • C. <
  • D. Dấu khác

Câu 7: Diện tích của một hình vuông có độ dài cạnh bằng 2,5m là:

  • A.10m2
  • B. 6,52m2
  • C. 6,25m2
  • D. 7,5m2

Câu 8: Giá trị của biểu thức sau là:

3,35 ×(5,73+7,43)

  • A. 13,16.
  • B. 44,086.
  • C. 13,086.
  • D. 44,16.

Câu 9: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

…:4,75=31,24-25,64

  • A. 26,6.
  • B. 5,6
  • C. 25,6
  • D. 15,6

Câu 10: Một ô tô đi quãng đường AB hết 5 giờ. Trong 1,5 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45,8km, 3,5 giờ sau mỗi giờ đi được 50,5km. Độ dài quãng đường AB là:

  • A. 68,7km.
  • B. 176,75km
  • C. 481,5km.
  • D. 245,45km

Câu 11: Tính:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 0.
  • B. 1,25
  • C. 10
  • D. 12,5

Câu 12: Tính giá trị biểu thức a×b+c với a=2,36;b=2,5;c=31,7.

  • A. 5,9.
  • B. 37,6
  • C. 36,7
  • D. 5,76

Câu 13: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

8,6+7,24+8,6+7,24+8,6….8,6×4+7,24

  • A. >.
  • B. =
  • C. <
  • D. x

Câu 14: Kết quả của phép tính là:

145,5×5,09-33,5×5,09-12×5,09

  • A. 509.
  • B. 50,9
  • C. 5,09
  • D. 5090

Câu 15: Một người trung bình hít thởi mỗi phút 20 lần, mỗi lần hít thởi 0,36 lít không khí, biết mỗi lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?

  • A. 9,36g.
  • B. 56,16g.
  • C. 3369,6g
  • D. 4500g.

Câu 16: Tích của hai số thập phân lớn nhất và nhỏ nhất được lập từ các số 1;3;0;5 sao cho mỗi số chỉ dùng một lần và phần thập phân có hai chữ số. Tích đó là:

  • A.549,585.
  • B. 548,654.
  • C. 692,955.
  • D. 692,585.

Câu 17: Tìm số TRẮC NGHIỆM biết: TRẮC NGHIỆM

  • A. 23.
  • B. 32
  • C. 22
  • D. 33

Câu 18: Ô tô đi 100km thì tiêu thụ hết 3,5 lít xăng. Vậy ô tô đi 150km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

  • A. 4.5l.
  • B. 0,45l
  • C. 5,25 l.
  • D. 5,5 l.

Câu 19: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 32,5m, chiều rộng kém chiều dài 9,5m. Diện tích mảnh đất đó là:

  • A. 775,4m2
  • B. 774,5m2
  • C. 757,4m2
  • D.747,5m2

Câu 20: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.

  • A. 128,72 điểm.
  • B. 127,82 điểm.
  • C. 127,72 điểm.
  • D. 173,27 điểm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác