Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tích của 19,6 và 15 là:
- A. 29,4.
B. 294
- C. 384
- D. 38,4
Câu 2: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
3,47 ×3….2,06 ×7
A. <
- B. =
- C. >
- D. Dấu khác
Câu 3: Kết quả của phép tính là:
- A. 4,8.
- B. 84
C. 8,4
- D. 48
Câu 4: Giá trị của biểu thức sau là:
316-16,78 ×8
- A. 134,24.
B. 181,76.
- C. 124,34
- D. 180,76.
Câu 5: Một can chứa 15l dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,9kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng can rỗng cân nặng 2,1kg?
- A. 13,5l.
B. 15,6l
- C. 18,9l.
- D. 11,4l.
Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
…+3,6=11,09 ×5
- A. 55,45.
- B. 59,05
C. 51,85.
- D. 55,35
Câu : Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 2,4m. Chu vi của tam giác đó là:
- A. 4,8m.
- B. 3,6m
C. 7,2m
- D. 8,6m
Câu 8: Một cửa hàng có 58,5kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 33,8kg. Vậy cửa hàng có tát cả ….. tạ gạo. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- A. 92,3.
B. 150,8.
- C. 9,23.
- D. 1,508.
Câu 9: Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5l nước. Hỏi trong 3/5 giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?
A. 990l.
- B. 90l
- C. 99l
- D. 909l
Câu 10: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
- A. >
B. =
- C. <
- D. Dấu khác
Câu 11: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 25.
- B. 20
- C. 15
- D. 10
Câu 12: Thực hiện phép tính sau:
A. 900.
- B. 90
- C. 9
- D. 0,9
Câu 13: Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 170,4km.
- B. 140,7km.
- C. 174km.
- D. 147km.
Câu 14: Một khúc gỗ được chia làm 6 đoạn, mỗi đoạn dài 15,28m. Tính độ dài của khúc gỗ ban đầu.
- A. 96,18m.
- B. 69,18m.
C. 90,58m
- D. 91,68m.
Câu 15: Số thứ nhất là 73,5. Số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất, số thứ ba kém số thứ nhất 24,1. Tìm tổng của ba số đó.
- A. 367,5.
- B. 49,4
- C. 122,9
D. 490,4
Câu 16: Giá trị của biểu thức sau là:
A. 33,6.
- B. 36,3
- C. 63,3
- D. 36,6
Câu 17: Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 2 lần thì tổng hai số mới là 129,4. Tìm hai số ban đầu.
- A. Số thứ nhất: 3,46; Số thứ hai: 12,8.
- B. Số thứ nhất: 47,4; Số thứ hai: 12,8.
C. Số thứ nhất: 34,6; Số thứ hai: 12,8.
- D. Số thứ nhất: 47,4; Số thứ hai: 3,23.
Câu 18: Hãy phân tích tổng sau thành tích của hai thừa số:
- A. 0,01 ×2.
B. 0,1×2.
- C. 1×0,02.
- D. 0,01×0,2.
Câu 19: Tổng hai số bằng 5,23. Tìm số thứ nhất biết rằng nếu số hạng thứ nhất cộng với 4 lần số hạng thứ hai thì được 11,23.
- A. 1,2.
B. 3,23
- C. 2
- D. 2,2
Câu 20: Trung bình cộng của hai số là 2,05. Số thứ nhất là 1,72. Số thứ hai là:
A. 2,38.
- B. 1,72
- C. 4,2
- D. 2,35
Bình luận