Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 29: Trừ hai số thập phân (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 29: Trừ hai số thập phân (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thực hiện phép tính:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 3.  
  • B. 2,65.        
  • C. 2,56.        
  • D. 3,65.

Câu 2: Thực hiện phép tính:

45,25 – 18,7 + 37,75 – 24,3

  • A. 83. 
  • B. 40. 
  • C. 43. 
  • D. 30.

Câu 3: Một tấm vải dài 49m. Lần thứ nhất bán 12,5m; lần thứ hai bán 17,6m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

  • A. 30,1m. 
  • B. 36,5m. 
  • C. 31,4m. 
  • D. 18,9m.

Câu 4: Số còn thiếu điền vào chỗ chấm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 28,7.       
  • B. 4,8.          
  • C. 13. 
  • D. 4,1.

Câu 5: Thực hiện phép tính:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 22,3.       
  • B. 73,87.      
  • C. 37,78.      
  • D. 2,23.

Câu 6: Phép tính TRẮC NGHIỆM có kết quả là:

  • A. 0,63.       
  • B. 0,36.        
  • C. 1,63.        
  • D. 1,36.

Câu 7: Thực hiện phép tính: TRẮC NGHIỆM

  • A. 53,91.      
  • B. 35,91.      
  • C. 3,591.      
  • D. 5,391.

Câu 8: Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Cân nặng của con ngỗng là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 1,08kg.    
  • B. 2,4kg.      
  • C. 3,9kg.      
  • D. 6,6kg.

Câu 9: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. <.  
  • B. =.   
  • C. >.   
  • D. Dấu khác.

Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 31,5m. Chiều dài hơn chiều rộng 1,5m. Chiều rộng của mảnh đất đó là:

  • A. 10m.       
  • B. 15m.        
  • C. 20m.        
  • D. 25m.

Câu 11: Hiệu của 30,55,24 là:

  • A. 2,19.       
  • B. 26,25.      
  • C. 25,26.      
  • D. 16,25.

Câu 12: Số còn thiếu điền vào chỗ chấm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 15,7.       
  • B. 17,5.        
  • C. 21,48.      
  • D. 24,18.

Câu 13: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. <.  
  • B. =.   
  • C. >.   
  • D. Dấu khác.

Câu 14: Ông Năm có nuôi hai con mèo, con mèo thứ nhất nặng 4,23kg và con mèo thứ hai nhẹ hơn con mèo thứ nhất 1,11kg. Hỏi cân nặng của con mèo thứ hai là bao nhiêu?

  • A. 4,02kg.    
  • B. 1,11kg.    
  • C. 3,12kg.    
  • D. 5,34kg.

 

Câu 15: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 37,74.      
  • B. 20,28.      
  • C. 2,82.        
  • D. 34,77.

Câu 16: Tổng của ba số là 250,7. Trong đó, tổng số thứ hai và thứ ba là 179,8, số thứ hai ít hơn số thứ nhất 9,5. Số thứ ba là:

  • A. 70,9.       
  • B. 61,4.        
  • C. 118,4.      
  • D. 89,17.

Câu 17: Tính:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 12,6.       
  • B. 2,7.          
  • C. 16,2.        
  • D. 7,2.

Câu 18: Một cửa hàng trong một ngày bán được 3 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 1 tạ rưỡi gạo; buổi chiều bán kém buổi tối là 60kg gạo. Hỏi buổi tối bán được bao nhiêu tạ gạo?

  • A. 1 tạ.         
  • B. 1,3 tạ.      
  • C. 1,5 tạ.      
  • D. 0,7 tạ.

Câu 19: Cửa hàng ngày đầu tiên bán được 7,5 tấn xi măng. Ngày thứ hai bán hơn ngày đầu là 1,25 tấn xi măng. Ngày thứ ba bán nhiều hơn mức trung bình của cả ba ngày là 1,75 tấn xi măng. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được mấy tấn xi măng?

  • A. 10,75 tấn. 
  • B. 12,75 tấn. 
  • C. 2,75 tấn. 
  • D. 1,75 tấn.

Câu 20: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu số bị trừ thêm 7,32 và số trừ thêm 4,35 thì được hiệu mới là 20,06.

  • A. 12,5. 
  • B. 11,67. 
  • C. 20,06. 
  • D. 17,09.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác