Trắc nghiệm toán 5 cánh diều ôn tập Chương 2: Các phép tính với số thập phân (P5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 cánh diều ôn tập Chương 2: Các phép tính với số thập phân (P5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Biểu thức nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân?
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
….
- A. <
B. =
- C. >
- D. Không có dấu thích hợp
Câu 3: Một thúng cà chua có 100 quả, trong đó có 25 quả chín, còn lại là quả xanh. Tỉ số phần trăm của quả chín và tổng số cà chua là:
- A. 50%
- B. 75%
C. 25%
- D. 40%
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
….
- A. 43,43
- B. 44,33
- C. 33,44
D. 34,43
Câu 5: Hương học được công thức tính chiều cao có thể đạt được ở nữ lúc trưởng thành là:
Chiều cao con gái = Trung bình cộng chiều cao của bố và mẹ - 6 cm
Nếu bố của Hương cao 1,8 m, mẹ của nam cao 1,64 m, hãy dự đoán chiều cao của Hương lúc trưởng thành?
A. 1,66 m
- B. 1,76 m
- C. 1,78 m
- D. 1,69 m
Câu 6: Tìm tỉ số phần trăm của kết quả của biểu thức M so với biểu thức N
M = 57 và N = 128,25
- A. 11,5%
B. 12,5%
- C. 10,5%
- D. 13,5%
Câu 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài sân bóng hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng sân bóng hình chữ nhật là 4cm. Tính diện tích sân bóng ngoài thực tế.
A. 96 m2
- B. 89 m2
- C. 88 m2
- D. 98 m2
Câu 8: Thực hiện phép tính
(31,57 + 6,43) 20% - 10%
0,75
A. 7,525
- B. 75,25
- C. 77,55
- D. 7,755
Câu 9: Tính
120% của 6 dm
A. 7,2 dm
- B. 72 dm
- C. 12 dm
- D. 8,6 dm
Câu 10: Khối lớp 5 của một trường Tiểu học có 100 học sinh, trong số học sinh đó có 55 học sinh là nam, và 45 học sinh là nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cảu cả khối là:
- A. 55,45%
- B. 45,55%
- C. 55%
D. 45%
Câu 11: Để tăng diện tích của một hình chữ nhật lên 2 lần mà chiều dài chỉ tăng 1,25 lần, vậy thì chiều rộng của hình phải tăng thêm bao nhiêu lần?
- A. 6 lần
B. 1,6 lần
- C. 0,6 lần
- D. 1,25 lần
Câu 12: Bà Tư có một khu đất hình vuông cạnh 13 m. Bà rào xung quanh bằng 5 đường kẽm gai. Nếu bà mua một cuộn kẽm gai dài 400 m thì còn thừa bao nhiêu mét, biết rằng bà chừa 2 m làm cổng?
A. 150 m
- B. 250 m
- C. 52 m
- D. 50 m
Câu 13: Một kho gạo có 45,8 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra số gạo trong kho, lần thứ hai lấy ra
số gạo còn lại. Vậy sau hai lần lấy cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo.
- A. 40,8088 tấn
- B. 40,8578 tấn
C. 40,8078 tấn
- D. 40,8588 tấn
Câu 14: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?
- A. 1,55 ha
B. 1,35 ha
- C. 1,65 ha
- D. 1,05 ha
Câu 15: Một can chứa dầy dầu nặng 30 kg, trong đó số dầu chiếm 9 phần về khối lượng cân dầu đó. Sau khi người ta lấy ra một số lít dầu ở can thì lượng dầu còn lại ở trong cân chỉ chiếm 0,85 khối lượng can dầu đó. Hỏi người ta lấy ra bao nhiêu lít dầu? Biết mỗi lít dầu cân nặng 0,8 kg?
- A. 13,4 lít
B. 12,5 lít
- C. 13,3 lít
- D. 12,8 lít
Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
45,15 : 15 + 88,91 : 12
A. 10,42
- B. 10,44
- C. 12,44
- D. 12,42
Câu 17: Biết 2,5 lít dầu cân nặng 1,9kg. Hỏi 7,5 lít dầu cân bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
- A. 6,7 kg
- B. 5,9 kg
- C. 6,8 kg
D. 5,7 kg
Câu 18: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân có một chữ số ở phần thập phân, do sơ suất một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên nên nhận được kết quả bằng 1228. Tìm số tự nhiên, biết rằng kết quả của phép tính đúng bằng 847,3
A. 850
- B. 850
- C. 845
- D. 854
Câu 19: Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135. Tìm lần lượt số thứ nhất, số thứ hai, và số thứ ba.
A. 25,44; 23,46 và 111,54
- B. 25,43; 23,47 và 111,54
- C. 25,44; 23,46 và 111,64
- D. 24,44; 24,46 và 111,54
Câu 20: Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết hiệu của chiều dài và chiều rộng là 4,5 cm; Tích của chiều dài và chiều rộng là 157,5.
- A. 50 cm
B. 51 cm
- C. 52 cm
- D. 54 cm
Xem toàn bộ: Giải Toán 5 Cánh diều bài 46: Luyện tập chung
Bình luận