Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 5 Cánh diều bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm toán 5 cánh diều bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?

  • A. 12 và 36
  • B. 24 và 48
  • C. 36 và 60
  • D. 60 và 63

Câu 2: Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

  • A. 5 tuổi
  • B. 10 tuổi
  • C. 45 tuổi
  • D. 15 tuổi

Câu 3: Dựa vào sơ đồ sau, hãy tìm số vở của An:

Bài toán hiệu tỉ tổng tỉ: Tóm tắt lý thuyết, Bài tập và Cách giải

  • A. 12 quyển
  • B. 15 quyển
  • C. 18 quyển
  • D. 9 quyển

Câu 4: Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết tuổi của Minh?

5 dạng toán hiệu tỉ lớp 4 cần biết

  • A. 7 tuổi
  • B. 14 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 35 tuổi

Câu 5: Hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Tìm hai số đó biết số bé bằng số lớn?

  • A. 147 và 245
  • B. 49 và 147
  • C. 144 và 240
  • D. 174 và 76

Câu 6: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

  • A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
  • B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
  • C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
  • D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần

Câu 7: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái. Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là bao nhiêu?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 8: Chọn đáp án đồng nghĩa với câu sau:

“Số bé kém số lớn 112 đơn vị”

  • A. Tổng hai số là 112
  • B. Tích hai số là 112
  • C. Hiệu hai số là 112
  • D. Thương hai số là 112

Câu 9: Bài toán dưới đây thuộc dạng toán nào?

Các dạng toán hiệu tỉ lớp 4 và cách giải nhanh nhất

  • A. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  • B. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
  • C. Tìm hai số khi biết tỉ số của hai số đó.
  • D. Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.

Câu 10: Dựa vào sơ đồ hãy xác định hiệu và tỉ số của số lớn và số bé ở bài toán sau:

Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

  • A. 36 và
  • B. 36 và
  • C. 36 và
  • D. 36 và

Câu 11: Hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ  nhật?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 12: Nếu lần số thứ nhất bằng lần số thứ hai, thì số thứ nhất bằng … lần số thứ hai.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng, nếu thêm vào chiều rộng 10cm, thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: Số gói kẹo đựng trong hộp A bằng số gói kẹo đựng trong hộp B. Nếu chuyển 4 gói từ hộp B sang hộp A thì số gói kẹo trong hai hộp bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu gói kẹo?

  • A. 24 và 23
  • B. 24 và 32
  • C. 16 và 12 
  • D. 16 và 20

Câu 15: Quãng đường từ nhà An đến trường học gồm hai đoạn đường, 5 lần đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3 lần đoạn đường từ hiệu sách đến trường. Quãng đường từ hiệu sách đến trường hơn quãng đường từ nhà đến hiệu sách là 210m. Tính độ dài đoạn đường từ nhà An đến trường học.

  • A. 840m
  • B. 525m
  • C. 315m
  • D. 552m

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác