Tắt QC

Trắc nghiệm toán 5 cánh diều ôn tập Chương 2: Các phép tính với số thập phân (P3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 cánh diều ôn tập Chương 2: Các phép tính với số thập phân (P3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một lớp có 45 bạn học sinh, trong đó có 60% số học sinh là nam. Hỏi số học sinh nam là bao nhiêu học sinh?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 27 học sinh
  • B. 30 học sinh
  • C. 26 học sinh
  • D. 25 học sinh

Câu 2: Một trường có 1030 học sinh, số học sinh nam chiếm 40% học sinh toàn trường. Tìm số học sinh nam.

TRẮC NGHIỆM

  • A. 442 học sinh
  • B. 412 học sinh
  • C. 432 học sinh
  • D. 401 học sinh

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

  • A. 140 m
  • B. 130 m
  • C. 100 m
  • D. 120 m

Câu 4: Một đơn vị sản xuất ra quyết định phải thực hiện được 8570 sản phẩm trng 2 tháng. Tháng thứ nhất họ đã thực hiện được 70% chỉ tiêu đặt ra. Hỏi tháng thứ nhất họ đã làm được bao nhiêu sản phẩm?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 4999
  • B. 4998
  • C. 5899
  • D. 5999

Câu 5: Dùng máy tính cầm tay để thực hiện phép tính

25,3 + 44,7

  • A. 70
  • B. 60
  • C. 69
  • D. 71

Câu 6: Tính chu vi của một tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm

  • A. 25,2 cm
  • B. 22,5 cm
  • C. 32,5 cm
  • D. 35,5 cm

Câu 7:Nhà Mai có trồng một vườn khoai và đã đến vụ thu hoạnh. Mẹ Mai giao cho Mai phải nhổ được 45,5kg khoai. Hôm qua Mai ra vườn nhổ được 20,52kg khoai, hôm nay Mai nhổ ít hơn hôm qua 7,5kg. Hỏi Mai còn phải nhổ thêm bao nhiêu ki-lô-gam khoai nữa mới đủ số lượng mẹ Mai đã giao?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 28,2 kg
  • B. 9,5 kg
  • C. 11,96 kg
  • D. 7,66 kg

Câu 8: Tính TRẮC NGHIỆM

  • A. 13
  • B. 12
  • C. 14
  • D. 15

Câu 9: Tổng hai số thập phân là 60,1. Nếu dịch dấu phẩy của số nhỏ sang phải một chữ số thì tổng hai số là 270,7. Tìm hai số đó.

  • A. Số nhỏ: 24,4; Số lớn: 39,7
  • B. Số nhỏ: 23,4; Số lớn: 36,7
  • C. Số nhỏ: 23,5; Số lớn: 36,6
  • D. Số nhỏ: 13,4; Số lớn: 46,7

Câu 10: Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 1450 kg 
  • B. 1350 kg
  • C. 1030 kg
  • D. 1503 kg

Câu 11: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

..... TRẮC NGHIỆM

  • A. 0,031375
  • B. 31,375
  • C. 3,1375
  • D. 0,31375

Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

….. TRẮC NGHIỆM

  • A. 166,08
  • B. 16,608
  • C. 1,6608
  • D. 0,16608

Câu 13: Trong kho gạo của một cửa hàng bán thực phẩm có 535,55 kg gạo. Buổi sáng người ta lấy TRẮC NGHIỆM số gạo trong kho ra bán, buổi chiều họ lại lấy thêm TRẮC NGHIỆM số gạo trong kho ra để bán tiếp. Hỏi cả ngày họ đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 101,7545 kg
  • B. 53,555 kg
  • C. 48,484 kg
  • D. 94,848 kg

Câu 14: Sản lượng lúa ở khu vực A hơn sản lượng lúa ở khu vực B là 0,38 lần mặc dù diện tích ở khu vực A chỉ hơn khu vực B là 1,015 lần. Hỏi năng suất thu hoạch của khu vực A nhiều hơn khu vực B là bao nhiêu lần?

  • A. 13,96 lần
  • B. 1,3596 lần
  • C. 13,596 lần
  • D. 1,35 lần

Câu 15: Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5 km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 22,75 km
  • B. 25,75 km
  • C. 23,75 km
  • D. 24,75 km

Câu 16: Trong 4 giờ xe đạp đi được 62 km. Trong 3 giờ xe máy đi được 92,4 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 15,3 km
  • B. 1,5 km
  • C. 13,5 km
  • D. 13 km

Câu 17: Thực hiện phép tính

TRẮC NGHIỆM

  • A. 48
  • B. 38
  • C. 37
  • D. 47

Câu 18: Người ta trộn 20 tấn quặng chứa 72% sắt và 28 tấn quặng chứa 40% sắt. Hỏi sau khi trộn xong thì hỗn hợp quặng mới chứa bao nhiêu phần trăm sắt?

  • A. 53,33%
  • B. 55,55%
  • C. 24,45%
  • D. 43,66%

Câu 19: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?

  • A. 420 km
  • B. 240 km
  • C. 220 km
  • D. 440 km

Câu 20: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 200 000 khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 8cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế.

  • A. 96 km
  • B. 88 km
  • C. 98 km
  • D. 86 km

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác