Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng

  • A. làm vật quay.
  • B. làm vật chuyển động tịnh tiến.
  • C. vừa làm vật quay vừa chuyển động tịnh tiến.
  • D. làm vật cân bằng.

Câu 2: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có độ lớn lớn nhất khi hai lực thành phần

  • A. Cùng phương, cùng chiều.
  • B. Cùng phương, ngược chiều.
  • C. Vuông góc với nhau.
  • D. Hợp với nhau một góc khác không.

Câu 3: Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

  • A. Thực hiện công.
  • B. Truyền nhiệt.
  • C. Phát ra các tia nhiệt.
  • D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 4: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

  • A. Thực hiện công.
  • B. Truyền nhiệt.
  • C. Phát ra các tia nhiệt.
  • D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

  • A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
  • B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.
  • C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.
  • D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

  • A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
  • B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
  • C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
  • D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.

Câu 7: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?

  • A. Trang trí.
  • B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
  • C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
  • D. Cung cấp khí cho các bánh xe.

Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

  • A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
  • B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
  • C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
  • D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 9: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì

  • A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
  • B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
  • C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
  • D. gia tốc của vật không đổi.

Câu 10: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực TRẮC NGHIỆM?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 11: Moment lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.

  • A. 10 N.
  • B. 10 Nm.
  • C. 11 N.
  • D. 11 Nm.

Câu 12: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

  • A. 7 N.
  • B. 13 N.
  • C. 20 N.
  • D. 22 N

Câu 13: Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của tòa nhà như hình vẽ. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống đưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí. Sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

TRẮC NGHIỆM

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 2, 1, 3.
  • C. 3, 1, 2.
  • D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

Câu 14: Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.

  • A. giảm TRẮC NGHIỆM.
  • B. tăng TRẮC NGHIỆM.
  • C. tăng TRẮC NGHIỆM.
  • D. giảm TRẮC NGHIỆM.

Câu 15: Một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153 km. Chu kì của vệ tinh là TRẮC NGHIỆM s và bán kính của Trái Đất là R = 6 400 km. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?

  • A. 1035 N.
  • B. 1500 N.
  • C. 2000 N.
  • D. 1600 N.

Câu 16: Một búa máy có khối lượng TRẮC NGHIỆM= 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng TRẮC NGHIỆM = 100 kg. Va chạm là mềm. Lấy TRẮC NGHIỆM. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.

  • A. 8,4%.
  • B. 7,3 %.
  • C. 6 %.
  • D. 3 %.

Câu 17: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300 (m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là 15 kg và 5 kg. Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc TRẮC NGHIỆM (m/s). Hỏi mảnh nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.

  • A. 3400 m/s; TRẮC NGHIỆM
  • B. 2400 m/s; TRẮC NGHIỆM
  • C. 1400 m/s; TRẮC NGHIỆM
  • D. 5400 m/s; TRẮC NGHIỆM

Câu 18: Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu TRẮC NGHIỆM. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy TRẮC NGHIỆM. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

  • A. 60 m.
  • B. 45 m.
  • C. 20 m.
  • D. 80 m.

Câu 19: Một vật khối lượng 2 kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng:

  • A. 16 J.
  • B. -16 J.
  • C. -8 J.
  • D. 8 J.

Câu 20: Hai lực TRẮC NGHIỆMsong song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm. Độ lớn của lực TRẮC NGHIỆMlà 18 N và của lực tổng hợp TRẮC NGHIỆMlà 24 N. Hỏi độ lớn của lực TRẮC NGHIỆMvà điểm đặt của lực tổng hợp cách điểm đặt của lực TRẮC NGHIỆMmột đoạn là bao nhiêu?

  • A. 6 N; 15 cm.
  • B. 42 N; 5 cm.
  • C. 6 N; 5 cm.
  • D. 42 N; 15 cm.

Câu 21: Một cần cẩu nâng một vật nặng khối lượng 5 tấn từ trạng thái nghỉ chuyển động thẳng đứng nhanh dần đều lên trên với độ lớn gia tốc bằng TRẮC NGHIỆM. Lấy TRẮC NGHIỆM. Độ lớn công mà cần cẩu thực hiện được sau thời gian 3 giây là

  • A. 116104 J.
  • B. 213195 J.
  • C. 115107 J.
  • D. 118125 J.

Câu 22: Một máy công suất 1500 W, nâng một vật khối lượng 100 kg lên độ cao 36 m trong vòng 45 s. Lấy TRẮC NGHIỆM. Hiệu suất của máy là

  • A. 5,3%.
  • B. 48%.
  • C. 53%.
  • D. 65%.

Câu 23: Một máy bơm nước, nếu tổn hao quá trình bơm là không đáng kể thì mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 70% nên khối lượng nước bơm lên sau nửa giờ là

  • A. 15600 kg.
  • B. 12800 kg.
  • C. 18900 kg.
  • D. 23000 kg.

Câu 24: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy TRẮC NGHIỆM. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó.

  • A. 20 s.
  • B. 30 s.
  • C. 15 s.
  • D. 25 s.

Câu 25: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực TRẮC NGHIỆM hướng về phía Đông, lực TRẮC NGHIỆM hướng về phía Bắc, lực  TRẮC NGHIỆM

hướng về phía Tây, lực TRẮC NGHIỆM hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?

  • A. 28 N.
  • B. 20 N.
  • C. 4 N.
  • D. 26,4 N.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác