Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 ( Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: HIV là?

  • A. Một căn bệnh
  • B. Một loại virus
  • C. Một loại kháng nguyên
  • D. Một loại kháng thể

Câu 2: Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

1. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

2. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định

3. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh

4. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể

Phương án trả lời đúng là

  • A. (1), (2) và (3)        
  • B. (1), (3) và (4)
  • C. (2), (3) và (4)       
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 3: Khi nói về trao đổi khí ở sâu bọ và trao đổi khí ở chim, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Các ống khí ở sâu bọ không có hệ mao mạch bao quanh còn ống khí ở chim có hệ mao mạch bao quanh
  • B. Cử động hô hấp ở sâu bọ và chim đều nhờ sự co giãn các cơ hô hấp
  • C. Ở sâu bọ, trao đổi khí của các tế bào diễn ra trực tiếp với môi trường không thông qua hệ tuần hoàn, hiệu quả trao đổi khí thấp hơn
  • D. Ở sâu bọ, không có sắc tố hô hấp, ở chim có sắc tố hô hấp trong dịch tuần hoàn

Câu 4: Cơ chế của việc tiêm vacxin phòng bệnh là: 

  • A. Đưa kháng thể vào cơ thể, kích thích cơ thể sản xuất kháng nguyên
  • B. Đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể
  • C. Đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh
  • D. Đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh

Câu 5: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là

  • A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
  • A. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim
  • C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim
  • D. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim

Câu 6: Hô hấp ở động vật là?

  • A. Quá trình lấy CO2 liên tục từ môi trường cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải O2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài
  • B. Quá trình lấy O2 liên tục từ môi trường cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải CO2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài.
  • C. Quá trình lấy O2 liên tục từ con người cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải CO2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài
  • D. Quá trình lấy CO2 liên tục từ con người cung cấp cho tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống, và thải O2 từ quá trình chuyển hóa ra ngoài

Câu 7: Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?

  • A. Gan và thận
  • B. Phổi và thận
  • C. Tuyến ruột và tuyến tụy
  • D. Các hệ đệm

Câu 8: Những hình thức trao đổi khí?

  • A. Qua da, phổi, ống khí, mang, bề mặt cơ thể
  • B. Qua da, phổi, ống khí, mang, tua khí
  • C. Qua da, phổi, ống khí, mang
  • D. Qua da, phổi, ống khí, mang, lông

Câu 9: Hội chứng Sheeshan là gì?

  • A. U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử
  • B. Tuyến yên bị nhiễm vi rút
  • C. Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn
  • D. Là bệnh ác tính của tuyến yên

Câu 10: Tiêu hóa là gì?

  • A. Là quá trình thu nhận các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  • B. Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  • C. Là quá trình thải ra các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  • D. Là quá trình biến đổi các chất cặn bã có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

Câu 11: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?

  • A. Xơ vữa động mạch
  • B. Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
  • C. Ung thư tuyến giáp
  • D. Đột quỵ

Câu 12: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa

  • A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
  • B. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản.
  • C. ngoại bào (nhờ enzyme thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào.
  • D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.

Câu 13: Vì sao khi ở người lớn tuổi, khi huyết áp tăng cao dễ dẫn đến bị xuất huyết não?

  • A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch..
  • B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
  • C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
  • D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 14: Trong chu trình Kreps diễn ra trong chất nền của ti thể, mỗi phân tử axetyl – CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

  • A. 1 phân tử
  • B. 4 phân tử
  • C. 2 phân tử
  • D. 3 phân tử

Câu 15: Do đâu mà diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

  • A. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.
  • B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
  • C. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
  • D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.

Câu 16: Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường
  • D.Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể

Câu 17: Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là?

  • A. hormone thực vật.
  • B. axit amin, vitamin và ion kali.
  • C. saccarose.
  • D. cả A, B và C.

Câu 18: Khi chạy, cơ thể có cảm giác nóng lên, mồ hôi ra nhiều, nhịp thở và nhịp tim tăng lên, có biểu hiện khát nước hơn so với lúc chưa chạy. Điều nào sau đây giải thích cho việc này?

  • A. Nhịp thở, nhịp tim tăng lên để cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các tế bào giúp các tế bào có thể thực hiện quá trình chuyển hóa tạo ra năng lượng để đáp ứng nhu cầu về năng lượng đang tăng lên đó.
  • B. Các quá trình chuyển hóa trong cơ thể cũng sinh ra nhiệt → Cơ thể nóng lên → Cơ thể ổn định nhiệt độ bằng cách thoát mô hôi → Mồ hôi ra nhiều khiến thiếu hụt nguồn nước trong cơ thể → Biểu hiện khát nước nhiều hơn lúc chưa chạy
  • C. A và B đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 19: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài

  • A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây
  • B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,9 giây
  • C. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây
  • D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây

Câu 20: Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.

2. So với các loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn.

3. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày kép.

4. Cả loài ăn thịt và loài ăn thực vật đều có các enzim tiêu hóa giống nhau.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác