Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử địa lí 5 Chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (P3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Việt Nam tham gia “Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển” vào năm nào?
- A. 1992
B. 1982
- C. 2002
- D. 2010
Câu 2: Số dân của Việt Nam vào năm 2021 là bao nhiêu?
A. 98 triệu người
- B. 99 triệu người
- C. 98.5 triệu người
- D. 100 triệu người
Câu 3: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
- A. 60 dân tộc
B. 54 dân tộc
- C. 58 dân tộc
- D. 50 dân tộc
Câu 4: Người Kinh là dân tộc nào trong số các dân tộc ở Việt Nam?
- A. Dân tộc ít người nhất
B. Dân tộc có số lượng đông nhất
- C. Dân tộc không có phong tục truyền thống
- D. Dân tộc sống chủ yếu ở miền núi
Câu 5: Khí hậu Việt Nam có đặc điểm gì?
- A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C
- B. Không có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam
C. Tổng lượng mưa lớn, chịu tác động của hai mùa gió chính
- D. Chịu ảnh hưởng của khí hậu lạnh quanh năm
Câu 6: Quốc kì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hòa bình của dân tộc Việt Nam.
- B. Ý chí, truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- C. Khát vọng về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.
- D. Niềm tự hào, tự tôn dân tộc và trách nhiệm của mỗi công dân đối với đất nước, với nhân dân.
Câu 7: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm gì?
- A. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng.
- B. Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
C. Hình tròn, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở dưới có nửa bánh xe răng và dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- D. Hình vuông, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
Câu 8: Hình ảnh bánh xe trên Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tượng trưng cho:
- A. Năm tầng lớp cùng đoàn kết trong gia đình các dân tộc Việt Nam.
- B. Công nghiệp.
- C. Dân tộc Việt Nam.
D. Cách mạng.
Câu 9: Tượng trưng cho nông nghiệp Việt Nam là hình ảnh:
A. Bông lúa vàng.
- B. Ngôi sao vàng năm cánh.
- C. Bánh xe.
- D. Nền đỏ.
Câu 10: Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện điều gì?
- A. Ước vọng của dân tộc Việt Nam về độc lập, hòa bình và sự trường tồn.
- B. Sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hòa bình của dân tộc Việt Nam.
- C. Hi vọng về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.
D. Khát vọng nền hòa bình, độc lập, tự do.
Câu 11: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
- A. Khí hậu khô.
- B. Khí hậu ôn đới.
- C. Khí hậu cận nhiệt đới khô hạn.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 12: Tổng lượng mưa lớn, trung bình của Việt Nam hằng năm là bao nhiêu mm?
A. Trên 1500 mm/năm.
- C. Trên 1000 mm/năm.
- B. Dưới 1500 mm/năm.
- D. Dưới 1000 mm/năm
Câu 13: Việt Nam chịu tác động của hai gió mùa chính là mùa nào?
A. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.
- B. Gió mùa Đông Bắc và gió Tây ôn đới.
- C. Gió Mậu dịch và gió Lào.
- D. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới.
Câu 14: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.
Đến nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp tục có nhiều hoạt động…của Việt Nam ở Biển Đông.
- A. Bảo vệ chủ quyền, các quyền.
- B. Bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp.
- C. Bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp.
D. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp.
Câu 15: Dưới thời nhà Nguyễn, quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào?
- A. Quảng Nam.
- C. Quảng Ngãi.
B. Quảng Bình.
- D. Khánh Hòa.
Câu 16: Năm 2021, số dân Việt Nam khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 98 504.
- C. 99 504.
- B. 97 504.
- D. 96 504.
Câu 17: Số dân Việt Nam xếp thứ bao nhiêu trên thế giới năm 2021?
- A. Thứ 12.
- B. Thứ 13.
- C. Thứ 14.
D. Thứ 15.
Câu 18: Năm 2021, số dân Việt Nam xếp thứ mấy ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Thứ nhất.
- B. Thứ hai.
C. Thứ ba.
- D. Thứ tư.
Câu 19: Theo em, sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống nào của người Việt?
A. Đoàn kết.
- C. Hiếu học.
- B. Trọng nghĩa khí.
- D. Trọng văn.
Câu 20: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
- A. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
B. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
- C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
- D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Bình luận