Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử địa lí 5 Chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một trong những ảnh hưởng của vị trí địa lí Việt Nam đối với tự nhiên là gì?

  • A. Thúc đẩy nền công nghiệp hóa cao
  • B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa
  • C. Khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

Câu 2: Quốc kì Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Khát vọng về một nền hòa bình và độc lập
  • B. Sự giàu có của dân tộc
  • C. Lịch sử lâu dài của đất nước
  • D. Sự phát triển công nghiệp

Câu 3: Đặc điểm địa hình của Việt Nam là gì?

  • A. Đồi núi chiếm 2/3 diện tích đất liền
  • B. Đồng bằng chiếm ½ diện tích đất liền
  • C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền, đồng bằng chiếm ¼
  • D. Toàn bộ đất liền là đồng bằng

Câu 4: Quần đảo nào của Việt Nam có vị trí trung tâm của Biển Đông?

  • A. Quần đảo Côn Đảo
  • B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
  • C. Quần đảo Phú Quốc
  • D. Quần đảo Bình Ba

Câu 5: Vào năm 1838, vua Minh Mạng đã làm gì để khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

  • A. Ra sắc lệnh xác nhận chủ quyền
  • B. Vẽ bản đồ “Đại Nam thống nhất toàn đồ”
  • C. Thành lập huyện đảo Hoàng Sa
  • D. Dựng bia chủ quyền ở Hoàng Sa

Câu 6: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do sáng tác?

  • A. Phan Huỳnh Điểu.
  • B. Văn Cao.
  • C. Trịnh Công Sơn.
  • D. Phạm Tuyên. 

Câu 7: Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được sáng tác năm:

  • A.  1944.
  • B. 1946.
  • C. 1948.
  • D. 1942.

Câu 8: Quốc ca Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự thống nhất, độc lập, tự chủ và hòa bình của dân tộc Việt Nam.
  • B. Ước vọng của dân tộc Việt Nam về độc lập, hòa bình và sự trường tồn.
  • C. Hi vọng về một Việt Nam phát triển thịnh vượng, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới. 
  • D. Khát vọng nền hòa bình, độc lập, tự do.

Câu 9: Chào cờ Tổ quốc và hát Quốc là:

  • A. Một nghi lễ thiêng liêng, nghi thức quan trọng.
  • B. Biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam.
  • C. Niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
  • D. Hoạt động diễn ra trong các ngày lễ lớn của dân tộc. 

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của nước ta?

  • A. Việt Nam thuộc châu Á.
  • B. Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc ở phía Bắc.
  • C. Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  • D. Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp với Cam-pu-chia và Lào ở phía Nam. 

Câu 11: Phần lớn các dãy núi có hướng nào?

  • A. Hướng đông tây – nam bắc.
  • B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
  • C. Hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
  • D. Hướng tây nam – đông bắc.

Câu 12: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu diện tích đất liền?

  • A. 2/3 diện tích đất liền.
  • B. 2/4 diện tích đất liền.
  • C. 3/4 diện tích đất liền.
  • D. 1/4 diện tích đất liền.

Câu 13: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có diện tích như thế nào?

  • A. Diện tích lớn, khá bằng phẳng.
  • B. Diện tích lớn nhưng khá gồ ghề.
  • C. Diện tích nhỏ, khá bằng phẳng.
  • D. Diện tích nhỏ nhưng khá gồ ghề. 

Câu 14: Vai trò của quần đảo Trường Sa đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Có tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt kinh tế biển. 
  • B. Có tiềm năng góp phần đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về đất liền.
  • C. Đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về kinh tế nhất Thế giới.
  • D. Là nơi có nhiều đất hiếm, đồng, sắt, vàng…

Câu 15: Những loài thực vật nào sau đây xuất hiện nhiều trên các bài thơ, bài hát về Trường Sa?

  • A. Cây hoa phượng.
  • B. Cây bàng vuông.
  • C. Cây liễu.
  • D. Cây phi lao.

Câu 16: Việt Nam là nước thứ mấy phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. 20.
  • B. 21.
  • C. 22.
  • D. 23.

Câu 17: Dân số Việt Nam tăng nhanh gây ảnh hưởng gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • B. Thị trường tiêu thụ, sự phát triển kinh tế.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • D. Thị trường tiêu thụ, tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

Câu 18: Từ năm 1979 đến năm 2021, dân số Việt Nam tăng bao nhiêu nghìn người?

  • A. 42 762.
  • B. 44 762.
  • C. 43 762.
  • D. 41 762.

Câu 19: Theo em, sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống nào của người Việt?

  • A. Đoàn kết.
  • C. Hiếu học.
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • D. Trọng văn.

Câu 20: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.

Nhà nước Văn Lang được chia thành 15 bộ, đứng đầu là Hùng Vương, tương truyền trải qua …theo hình thức “cha truyền con nối”.

  • A. 17 đời vua.
  • B. 19 đời vua.
  • C. 18 đời vua.
  • D. 16 đời vua.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác