Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 9 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • B. Hiệp định Paris được ký kết
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

Câu 2: Toàn cầu hóa có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế trên mọi lĩnh vực
  • B. Phân biệt rõ ràng giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển
  • C. Làm suy yếu mối quan hệ quốc tế
  • D. Không tác động đến văn hóa các quốc gia

Câu 3: Đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa - xã hội
  • D. Quốc phòng - an ninh

Câu 4: Lãnh tụ nào sau đây đã lãnh đạo nhân dân Cuba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ?

  • A. Hô-xê-mác-ti.
  • B. A-gien-đê.
  • C. Chê Ghê-va-na.
  • D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung quốc và Quốc dân đảng?

  • A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập.
  • B. Chính quyền Quốc dân đảng bị sụp đổ.
  • C. Quốc dân đảng và Đảng cộng sản thỏa hiệp thành lập một chính phủ chung.
  • D. Lực lượng Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.
  • B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  • C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
  • D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 7: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình.
  • C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
  • D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng không được thể hiện văn kiện lịch sử nào dưới đây?

  • A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
  • B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
  • C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • D. Tác phẩm Vấn đề dân cày.

Câu 9: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là:

  • A. Liên Xô.
  • B. Cu - ba.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Lào.

Câu 10: Tháng 3/1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập

  • A. Liên minh Việt – Miên – Lào.
  • B. Mặt trận thống nhất nhân dân Việt – Miên – Lào.
  • C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
  • D. Mặt trận Việt – Miên – Lào.

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã:

  • A. đánh dấu mốc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
  • C. buộc Pháp phải ngồi vào đàm phán tại Giơnevơ.
  • D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

Câu 12: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân 1964 – 1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

  • A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
  • B. Núi Thành (Quảng Nam).
  • C. An Lão (Bình Định).
  • D. Khe Sanh (Quảng Trị).

Câu 13: Thủ đoạn đóng vai trò “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là:

  • A. tăng cường viện trợ quân sự, cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn.
  • B. thực hiện chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
  • C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
  • D. lập bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.

Câu 14: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.
  • B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.
  • C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.
  • D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.

Câu 15: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất không nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
  • B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.
  • D. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 16: Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11- 1975 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
  • B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
  • C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước tại Sài Gòn.
  • D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất

Câu 17: Thành tựu về giáo dục trong giai đoạn 1976-1980 là gì ?

  • A. Số người đi học thuộc các đối tượng giảm mạnh theo từng năm.
  • B. Hệ thống giáo dục từ mầm non phổ thông đến đại học đều phát triển.
  • C. Xóa bỏ được nền văn hóa phản động của chế độ thực dân.
  • D. Xây dựng nền văn hóa mới của cách mạng.

Câu 18: Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?

  • A. Ngăn đe thực tế.
  • B. Cam kết và mở rộng.
  • C. Phản ứng linh hoạt.
  • D. Trả đũa ồ ạt.

Câu 19: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ?

  • A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.
  • B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ.
  • C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
  • D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
  • B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.
  • C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
  • D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

Câu 21: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản thể hiện qua học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô được thực hiện trong giai đoạn nào?

  • A. 1973 - 1991.
  • B. 1952 – 1973.
  • C. 1945 – 1952.
  • D.1991 - 2000.

Câu 22: Từ năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là:

  • A. gạo, hàng dệt may và thủy sản.
  • B. gạo, hàng dệt may và nông sản.
  • C. gạo, cà phê và điều.
  • D. gạo, cà phê và thủy sản.

Câu 23: Tổ chức nào đã vinh danh Việt Nam là quốc gia có thành tích nổi bật trong xóa đói giảm nghèo (2013)?

  • A. Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Tổ chức Liên Hợp quốc (UN).

Câu 24: Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là:

  • A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
  • B. tạo ra sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
  • C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.

Câu 25: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì?

  • A. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
  • B. Trình độ của người lao động còn thấp.
  • C. Trình độ quản lí còn thấp.
  • D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác