Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo giữa học kì 1 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 8 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Theo ghi chú bản đồ trong bộ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư biên soạn vào thế kỉ XVII, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc phủ nào?
A. Tư Nghĩa.
- B. Gia Định.
- C. Phú Yên.
- D. Thuận Hóa.
Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn?
Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng (…) Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,…”
- A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...).
- B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông.
- C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa.
D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm.
Câu 3: Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay.
- B. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ.
- C. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ.
- D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan.
Câu 4: Năm 1558,Nguyễn Hoàng được cử làm trấn thủ Thuận Hoá và mười hai năm sau ông kiêm luôn trân thủ
- A. Nghệ An.
- B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam.
- D. Quảng Bình.
Câu 5: Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX)?
- A. Bản đồ gen người.
- B. Trí tuệ nhân tạo.
- C. Máy tính điện tử.
D. Động cơ hơi nước.
Câu 6: Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra trong khoảng thời gian nào?
- A. Cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII.
B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
- C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- D. Cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI.
Câu 7: Máy kéo sợi Gien-ni là phát minh của ai?
A. Giêm Ha-gri-vơ.
- B. Ét-mơn các-rai.
- C. Hen-ri Cót.
- D. Giêm Oát.
Câu 8: Hen-ri Cót là tác giả của phát minh kĩ thuật nào dưới đây?
A. Kĩ thuật dùng than cốc để luyện gang thành sắt.
- B. Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
- C. Phương pháp luyện sắt thành thép.
- D. Hệ thống điện tín sử dụng mã Mooc-xơ.
Câu 9: Năm 1790, Han-man đã phát minh ra
- A. tàu thủy chạy bằng hơi nước.
- B. đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
C. phương pháp luyện sắt thành thép.
- D. hệ thống điện tín sử dụng mã Mooc-xơ.
Câu 10: Nhân vật nào dưới đây được vinh danh là “Người đã nhân lên gấp bội sức mạnh cho con người”?
- A. Giêm Ha-gri-vơ.
- B. Ét-mơn các-rai.
- C. Hen-ri Cót.
D. Giêm Oát.
Câu 11: Trong cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - XIX), phát minh nào đã làm thay đổi cách thức giao tiếp của nhân loại?
- A. Điện thoại thông minh.
- B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống điện tín sử dụng mã Mooc-xơ.
- D. Rô-bốt thông minh.
Câu 12: Nội dung nào không phản ánh đúng tác động của cách mạng công nghiệp đến đời sống kinh tế của con người?
- A. Làm xuất hiện nhiều khu công nghiệp, thành phố lớn.
- B. Tăng năng suất lao động; tạo ra nguồn của cải dồi dào.
- C. Thúc đẩy ngành giao thông vận tải, nông nghiệp phát triển.
D. Chuyển dịch dân cư từ các thành phố lớn về vùng nông thôn.
Câu 13: Dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX), mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản
A. ngày càng sâu sắc.
- B. được giải quyết triệt để.
- C. có xu hướng suy giảm.
- D. không tồn tại trong xã hội.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
- A. Sản xuất phát triển dưới thời cai trị của Mạc Đăng Doanh.
- B. Sản xuất suy giảm khi xung đột Nam - Bắc triều diễn ra.
C. Ruộng công nhiều hơn ruộng tư, nông dân không thiếu ruộng.
- D. Từ cuối thế kỉ XVI, sản xuất nông nghiệp dần ổn định trở lại.
Câu 15: Những vùng nông nghiệp trù phú nhất Đại Việt trong các thế kỉ XVII - XVIII là lưu vực
- A. sông Hồng và sông Đà.
- B. sông Gianh và sông Thu Bồn.
- C. sông Hồng và sông Thái Bình.
D. sông Đồng Nai và sông Cửu Long.
Câu 16: Những nghề thủ công mới xuất hiện ở Đại Việt trong các thế kỉ XVII, XVIII là
A. khai mỏ, khắc bản in, làm đường cát trắng,…
- B. đúc đồng, dệt lụa, làm giấy,…
- C. khắc bản in, làm giấy, dệt lụa,…
- D. làm đường cát trắng, làm thủy tinh, gốm sứ,…
Câu 17: Các đô thị nổi tiếng ở Đàng Ngoài của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII là
A. Kẻ Chợ, Phố Hiến,…
- B. Thanh Hà, Hội An,…
- C. Bến Nghé, Cù Lao Phố,…
- D. Mỹ Tho, Tiền Giang,…
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình thương nghiệp của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các đô thị dần suy tàn, dân cư thưa thớt.
- B. Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi, thường họp theo phiên.
- C. Có quan hệ giao thương với thương nhân nhiều nước, như: Nhật Bản, Hà Lan,…
- D. Sự phát triển của thương mại đã dẫn đến sự hưng khởi của nhiều đô thị.
Câu 19: Câu ca dao nào dưới đây không đề cập đến các làng nghề thủ công truyền thống người Việt?
- A. “Ước gì anh lấy được nàng/ Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”.
- B. “Quê em có đá Ngũ Hành/ Có nghề khắc đá lừng danh khắp vùng”.
- C. “Tiếng đồn con gái Nghĩa Đô/ Quanh năm làm giấy cho vua được nhờ”.
D. “Chợ huyện một tháng sáu phiên/ Gặp cô hàng xén kết duyên Châu - Trần”.
Câu 20: Tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt từ đầu thế kỉ XVI?
- A. Nho giáo.
- B. Phật giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
- D. Đạo giáo.
Bình luận