Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo cuối học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 8 cuối học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Người phát minh ra máy điện thoại là

  • A. R. Phơn-tơn.
  • B. G. Men-đen.
  • C. T. Ê-đi-xơn.
  • D. A.G. Bell.

Câu 2:  Năm 1807, R. Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo thành công

  • A. máy hơi nước.
  • B. động cơ đốt trong.
  • C. đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
  • D. tàu thủy chạy bằng hơi nước.

Câu 3: Trong thế kỉ XVIII - XIX, trên lĩnh vực quân sự, con người đã phát minh ra những loại vũ khí nào?

  • A. Bom nguyên tử, súng trường,...
  • B. Đại bác, súng trường, ngư lôi,…
  • C. Súng thần cơ, bom nguyên tử,…
  • D. Tên lửa, đại bác, súng trường,…

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những thành tựu về kĩ thuật của nhân loại trong các thế kỉ XVIII - XIX?

  • A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
  • B. Sử dụng phổ biến năng lượng Mặt Trời.
  • C. Giao thông vận tải có những tiến bộ vượt bậc.
  • D. Tìm ra nhiều nguồn nguyên liệu, nhiên liệu mới.

Câu 5: Ai là tác giả của Thuyết tiến hóa?

  • A. Sác-lơ Đác-uyn.
  • B. G. Men-đen.
  • C. Đ. I. Men-đê-lê-ép.
  • D. Pi-e Quy-ri.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy các nước phương Tây xâm lược Trung Quốc?

  • A. Chế độ phong kiến Mãn Thanh lâm vào tình trạng khủng hoảng.
  • B. Trung Quốc giàu tài nguyên, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng.
  • C. Nhà Thanh đốt thuốc phiện của thương nhân các nước phương Tây.
  • D. Nhu cầu cao của các nước phương Tây về vốn, nhân công, thị trường.

Câu 7: Thực dân Anh dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc (1840 - 1842)?

  • A. Nhà Thanh không phép cho tàu thuyền của Anh vào tránh bão.
  • B. Nhà Thanh tịch thu và tiêu hủy thuốc phiện của thương nhân Anh.
  • C. Chính quyền Mãn Thanh thi hành chính sách cấm đạo Thiên Chúa.
  • D. Chính quyền Mãn Thanh vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Nam Kinh.

Câu 8: Sau thất bại trong cuộc chiến tranh thuốc phiện, chính quyền Mãn Thanh đã buộc phải kí kết với Anh bản hiệp ước nào sau đây?

  • A. Hiệp ước Tân Sửu.
  • B. Hiệp ước Nam Kinh.
  • C. Hiệp ước Hoàng Phố.
  • D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 9: Đến cuối thế kỉ XIX, thực dân Anh đã chiếm được vùng đất nào của Trung Quốc?

  • A. Sơn Đông.
  • B. Đông Bắc.
  • C. Châu thổ sông Trường Giang.
  • D. Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây.

Câu 10: Đến cuối thế kỉ XIX, vùng Vân Nam, Quảng Đông, Quảng Tây của Trung Quốc đã trở thành khu vực ảnh hưởng của đế quốc nào?

  • A. Anh.
  • B. Pháp.
  • C. Đức.
  • D. Nga.

Câu 11: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện giải pháp gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng?

  • A. Nhờ cậy các nước tư bản phương Tây giúp đỡ.
  • B. Tiến hành cải cách trong nội bộ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.
  • C. Cải cách đất nước theo mô hình của các nước phương Tây.
  • D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới thay thế cho Mạc phủ Tô-ku-ga-oa.

Câu 12: Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị nào ở Nhật Bản?

  • A. Quân chủ chuyên chế.
  • B. Quân chủ lập hiến.
  • C. Cộng hòa đại nghị.
  • D. Cộng hòa Tổng thống.

Câu 13: Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản mang tính chất của một cuộc

  • A. cách mạng vô sản.
  • B. cách mạng tư sản.
  • C. chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • D. cách mạng tư sản kiểu mới.

Câu 14: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của Thiên hoàng Minh Trị trên lĩnh vực kinh tế?

  • A. Thống nhất tiền tệ và thị trường.
  • B. Cho phép mua bán ruộng đất.
  • C. Xây dựng đường xá, cầu cống.
  • D. Kìm hãm kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản?

  • A. Diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
  • C. Diễn ra khi Nhật Bản đã là thuộc địa của tư bản phương Tây.
  • D. Thất bại, Nhật Bản lệ thuộc nặng nề vào các nước phương Tây.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị trên lĩnh vực kinh tế của thực dân Anh ở Ấn Độ?

  • A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Mở mang giao thông vận tải.
  • D. Hạn chế hoạt động khai thác mỏ.

Câu 17: Trên lĩnh vực chính trị, trong quá trình cai trị Ấn Độ, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào sau đây ?

  • A. Nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ.
  • B. Mua chuộc tầng lớp phong kiến bản xứ.
  • C. Để cho Ấn Độ hưởng quy chế tự trị.
  • D. Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, đẳng cấp.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả từ chính sách khai thác kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ?

  • A. Kinh tế phát triển thiếu cân đối.
  • B. Kinh tế Ấn Độ có sự phát triển vượt bậc.
  • C. Thiếu hụt lương thực, nạn đói trầm trọng.
  • D. Tài nguyên đất nước dần vơi cạn.

Câu 19: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bao trùm trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa

  • A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
  • B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.
  • C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
  • D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh.

Câu 20: Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây ?

  • A. Khởi nghĩa Xipay.
  • B. Phong trào bất bạo động.
  • C. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan.
  • D. Phong trào Thái bình Thiên quốc.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác