Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm? 

  • A. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm. 
  • B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm 
  • C. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm 
  • D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm

Câu 2: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì

  • A. Một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.
  • B. Mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc - Nam.
  • C. Cả hai nửa đều mất từ tính.
  • D. Mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gäy cùng tên.

Câu 3: Vật liệu bị nam châm hút gọi là vật liệu gì?

  • A. Vật liệu có điện tính.
  • B. Vật liệu bị hút.
  • C. Vật liệu có từ tính.
  • D. Vật liệu bằng kim loại.

Câu 4: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì

  • A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
  • B. ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.
  • C. kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam.
  • D. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.

Câu 5: Nam châm vĩnh cửu có mấy cực?

  • A. 3 cực.
  • B. 2 cực.
  • C. 4 cực.
  • D. 5 cực.

Câu 6: Chọn phát biểu đúng

  • A. Nam châm hình trụ chỉ có một cực.
  • B. Thanh nam châm khi để tự do luôn chỉ hướng bắc - nam.
  • C. Cao su là vật liệu có từ tính.
  • D. Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.

Câu 7: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

a) Nam châm có nhiều dạng khác nhau nhưng mỗi nam châm đều có (1) ... cực.

b) Vật liệu có tương tác từ với nam châm được gọi là vật liệu có (2)...

c) Cao su, giấy, vải là các vật liệu (3)... từ tính.

d) Sắt, thép, cobalt, nickel là các vật liệu (4) ... từ tính.

  • A. (1) hai, (2) từ tính, (3) không có, (4) có.
  • B. (1) một, (2) từ trường, (3) không có, (4) có.
  • C. (1) hai, (2) từ tính, (3) có, (4) không có.
  • D. (1) một, (2) từ tính, (3) có, (4) có.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?

  • A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
  • B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
  • C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
  • D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.

Câu 9: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?

  • A. Ở phần giữa của thanh.
  • B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
  • C. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
  • D. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.

Câu 10: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C.  Gỗ.
  • D. Thép.

Câu 11: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

  • A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 
  • B. Khi để hai cực cùng tên gần nhau
  • C. Khi hai cực Nam để gần nhau 
  • D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 

Câu 12: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Dùng nam châm.
  • B. Dùng kìm.
  • C. Dùng kéo.
  • D. Dùng panh.

Câu 13: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các

  • A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
  • B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
  • C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
  • D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.

Câu 14: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ.
  • C. Kim nam châm có trục quay.
  • D. Cân.

Câu 15: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết

  • A. chiều chuyển động của thanh nam châm.
  • B. chiều của từ trường Trái Đất.
  • C. chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
  • D. tên các từ cực của nam châm.

Câu 16: Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  • B. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • C. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
  • D. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và ổi ra cực Bắc của nam châm.

Câu 17: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 18: Chọn câu sai?

  • A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
  • B. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
  • C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
  • D. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

Câu 19: Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

  • A. Các đường sức từ nằm cách xa nhau
  • B. Các đường sức từ gần như song song nhau.
  • C. Các đường sức từ dày đặc hơn.
  • D. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

Câu 20: Chọn đáp án đúng về tương tác giữa hai nam châm.

  • A. Hai từ cực khác tên thì hút nhau
  • B. Hai từ cực cùng tên đẩy nhau.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng

Câu 21: Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi

  • A. Một nam châm hình móng ngựa.
  • B. Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
  • C. Một ống dây có dòng điện chạy qua.
  • D. Một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.

Câu 22: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

  • A. Các đường thẳng song song với dòng điện.
  • B. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua
  • C. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.
  • D. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện

Câu 23: Tính chất cơ bản của từ trường là

  • A. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
  • B. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
  • C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
  • D. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó

Câu 24: Từ phổ là

  • A. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
  • B. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
  • C. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
  • D. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
  • B. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
  • C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
  • D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác