Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn biểu diễn

  • A. Một phân tử của nguyên tố đó
  • B. Một nguyên tử của nguyên tố đó 
  • C. Một hợp chất của nguyên tố đó
  • D. Một tinh thể của nguyên tố đó

Câu 2: Kí hiệu của nguyên tố hydrogen là

  • A. H
  • B. Hn
  • C. 
  • D. Hy

Câu 3: Kí hiệu của nguyên tố oxygen là

  • A. Ox
  • B. O
  • C. On
  • D. X

Câu 4:  Nguyên tử Helium có khối lượng là

  • A. 2 amu
  • B. 3 amu
  • C. 4 amu
  • D. 5 amu

Câu 5:  Nguyên tố hóa học là

  • A. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
  • B. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân
  • C. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
  • D. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân

Câu 6:  Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Số ……… là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”

  • A. electron
  • B. neutron
  • C. proton
  • D. neutron và electron

Câu 7: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học đã được con người phát hiện cho tới nay?

  • A. 118
  • B. 20
  • C. 100
  • D. 20 000

Câu 8: Carbon và oxygen là các

  • A. Hợp chất
  • B. Nguyên tố hóa học
  • C. Hỗn hợp
  • D. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 9: Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là

  • A. Oxygen
  • B. Hydrogen
  • C. Helium
  • D. Lithium

Câu 10: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là

  • A. Oxygen
  • B. Hydrogen
  • C. Helium
  • D. Lithium

Câu 11: Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng, ngăn ngừa bệnh biếu cổ ở người là

  • A. Chlorine
  • B. Iron
  • C. Iodine
  • D. Sodium

Câu 12:   Đáp án nào dưới đây không đúng?

  • A. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng
  • B. Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố
  • C. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới 
  • D. Các chữ cái trong kí hiệu hóa học đều được viết hoa

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào những chỗ trống:

“Mỗi (1)……. được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó (2)…….. viết ở dạng in hoa, gọi là (3)……… của nguyên tố.”

  • A. (1) nguyên tố; (2) tất cả các chữ cái; (3) kí hiệu hóa học
  • B. (1) nguyên tử; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học
  • C. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học
  • D. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hình học

Câu 14: Nguyên tử Lithium có khối lượng là

  • A. 7 amu
  • B. 8 amu
  • C. 9 amu
  • D. 10 amu

Câu 15: Tên của nguyên tố hóa học có kí hiệu hóa học Na là

  • A. Sodium
  • B. Solnium
  • C. Aluminium
  • D. Alunium

Câu 16: Cho mô hình nguyên tử oxygen. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

TRẮC NGHIỆM

“Số proton trog nguyên tử của nguyên tố oxygen luôn bằng (1)…..

Khối lượng xấp xỉ của nguyên tử oxygen trong hình vẽ là (2)…..”

  • A. (1) 4, (2) 16
  • B. (1) 8, (2) 16
  • C. (1) 4, (2) 18
  • D. (1) 8, (2) 18

Câu 17: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Oxyen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 (1)……. trong hạt nhân nhưng có số neutron (2)…….”

  • A. (1) neuton, (2) giống nhau
  • B. (1) neutron, (2) khác nhau
  • C. (1) proton, (2) giống nhau
  • D. (1) proton, (2) khác nhau

Câu 18: Cho hai nguyên tử X (8p, 8n) và Y (8p, 9n). Chọn đáp án sai

  • A. Nguyên tử X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
  • B. Nguyên tử X và Y cùng có 8 proton
  • C. Nguyên tử X và Y là hợp chất
  • D. Nguyên tử X và Y cùng có 8 electron

Câu 19: Cho mô hình một nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

TRẮC NGHIỆM

  • A. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 neutron trong hạt nhân
  • B. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 proton trong hạt nhân
  • C. Nguyên tử helim có tổng số hạt bằng 10
  • D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron

Câu 20: Tên của nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là

  • A. Ernest Rutherford
  • B. Niels Bohr
  • C. Dimitri. I. Mendeleev
  • D. John Dalton

Câu 21:  Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép xây dựng là gì?

  • A. Tăng dần bán kính nguyên tử
  • B. Tăng dần điện tích hạt nhân
  • C. Tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • D. Tăng dần độ âm điện

Câu 22: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được xây dựng theo mấy nguyên tắc trong số nguyên tắc dưới đây?

- Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

- Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử

- Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 0

Câu 23: Chọn đáp án đúng

  • A. Bảng tuần hoàn gồm 114 nguyên tố hóa học
  • B. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
  • C. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử
  • D. Bảng tuần hoàn gồm 5 chu kì

Câu 24: Ô nguyên tố cho biết

  • A. Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử
  • B. Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, tính chất hóa học
  • C. Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử, phần trăm trong tự nhiên
  • D. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử, số neutron trong hạt nhân nguyên tử

Câu 25: Chọn đáp án sai. Số hiệu nguyên tử bằng

  • A. Số đơn vị điện tích hạt nhân 
  • B. Khối lượng nguyên tử 
  • C. Số electron trong nguyên tử
  • D. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác