Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi
- A. huyền phù
B. đồng nhất
- C. chưa đồng nhất
- D. chưa tan
Câu 2: Thể tích mol là
- A. Là thể tích của chất lỏng
- B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- D. Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 3: Khi sử dụng hóa chất chúng ta cần phải:
- A. Ngửi, nếm hóa chất.
- B. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
C. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất.
- D. Đổ hóa chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường.
Câu 4: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là
- A. 2,24 lít
B. 24,79 lít
- C. 22,4 lít
- D. 24,79 ml
Câu 5: Quá trình nào sau đây xảy ra sự biến đổi hoá học?
- A. Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.
- B. Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước.
C. Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu.
- D. Dây tóc bóng trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua.
Câu 6: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.
- B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
- C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường
- D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Câu 7: Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?
- A. Khí hydrogen cháy.
- B. Gỗ bị cháy.
C. Nước nóng chảy.
- D. Sắt (iron) bị gỉ.
Câu 8: Chọn đáp án sai. Khi đun nóng hóa chất cần phải lưu ý:
- A. Hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hóa chất.
- B. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60° (so với phương nằm ngang).
- C. Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
D. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 45°.
Câu 9: Hòa tan đường vào cốc nước ta thu được dung dịch nước đường. Chất tan là ______
- A. nước và đường
B. đường
- C. nước
- D. nước đường
Câu 10: Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (M$_{A}$) và khối lượng mol của khí B (M$_{B}$) được gọi là
- A. khối lượng mol
- B. khối lượng
- C. mol
D. tỉ khối
Câu 11: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
- A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.
B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
- C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.
- D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.
Câu 12: Trong giờ học thực hành môn KHTN: Bạn Nam nói chuyện riêng nhiều, đến lượt giáo viên gọi Nam lên làm một thí nghiệm đơn giản sau khi học xong qui tắc và cách thực hiện thí nghiệm. Hoạt động nào mà Nam làm sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
- A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.
- B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.
C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.
- D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Câu 13: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO$_{2}$, Cl$_{2}$, H$_{2}$S
- B. N$_{2}$, CO$_{2}$, H$_{2}$
- C. CH$_{4}$, H$_{2}$S, O$_{2}$
- D. Cl$_{2}$, SO$_{2}$, N$_{2}$
Câu 14: 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn có thể tích là:
A. 49,58 lít
- B. 24,79 lít
- C. 74,37 lít
- D. 99,16 lít
Câu 15: Khối lượng H$_{2}$O$_{2}$ có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là
- A. 10 g.
- B. 3 g.
C. 0,9 g.
- D. 0,1 g.
Câu 16: Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.
Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là?
- A. 1,8%.
- B. 3,6%.
C. 0,9%.
- D. 2,7%.
Câu 17: Khối lượng NaOH có trong 300 mL dung dịch nồng độ 0,15 M là
A. 1,8 g.
- B. 0,045 g.
- C. 4,5g.
- D. 0,125g.
Câu 18: Lái xe sau khi uống rượu thường dễ gây tai nạn nên để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, cảnh sát giao thông sẽ tiến hành kiểm tra nồng độ cồn bằng cách dùng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng cụ phân tích hơi thở được đo là do
A. rượu tác dụng với chất có trong dụng cụ tạo ra chất mới.
- B. rượu làm hơi thở nóng hơn nên máy ghi nhận được.
- C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổi.
- D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được.
Câu 19: Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO$_{2}$) so với khí clo (Cl$_{2}$) là
- A. 0,19
- B. 1,5
C. 0,9
- D. 1,7
Câu 20: Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO$_{4}$ 2% từ dung dịch CuSO$_{4}$ 20% thì khối lượng dung dịch CuSO$_{4}$ 20% cần lấy là:
- A. 14 gam.
B. 15 gam.
- C. 16 gam.
- D. 17 gam.
Bình luận