Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $C\equiv C$ 
  • B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $C C\equiv C$.
  • C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $ C\equiv C$.
  • D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $ C\equiv C$ hoặc cả hai loại liên kết đó.

Câu 2: Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?

  • A. $CH_3CH_2CH(OH)CH(OH)CH_3$.       
  • B. $CH_3CH_2CH_2CH(OH)CH_3$.
  • C. $CH_3CH(OH)CH_2CH(OH)CH_3$.         
  • D. $CH_3CH_2CH(OH)CH_2CH_3$.

Câu 3: Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?

  • A. 3.   
  • B. 4.  
  • C. 2.
  • D. 5.

Câu 4: Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ $mol^{−1}$; 2 220 kJ $mol^{−1}$; 2 875 kJ $mol^{−1}$ và 3 536 kJ $mol^{−1}$. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?

  • A. Ethane.
  • B. Propane.   
  • C. Pentane.     
  • D. Butane.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Toluene $(C_6H_5CH_3)$ không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
  • B. Styrene $(C_6H_5CH=CH_2)$ tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
  • C. Ethylbenzene $(C_6H_5CH_2CH_3)$ không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
  • D. Naphthalene $(C_{10}H_8)$ tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?

  • A. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
  • B. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
  • C. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene.
  • D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol $CO_2$ và t mol $H_2O$. Biết $p = q – t$. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

  • A. Đơn chức, no, mạch hở.
  • B. Hai chức, no, mạch hở. 
  • C. Hai chức chưa no (1 nối đôi C=C). 
  • D. Hai chức chưa no (1 nối ba $C\equiv C$).

Câu 8: Trong thực tế, người ta thường dùng glucozo để tráng gương thay vì dùng andehit do glucozo: 

  • A. Rẻ tiền hơn
  • B. Không độc
  • C. Cùng 1 số mol, glucozo tạo nhiều Ag hơn
  • D. Tan tốt trong nước

Câu 9: Để phân biệt dung dịch phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau: Na (1), NaOH (2), dung dịch nước $Br_2$ (3).

  • A. Chỉ có (1)
  • B. (2) và (3)
  • C. Chỉ có (2)
  • D. Chỉ có (3)

Câu 10: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố $C, H, O$ có tỉ lệ khối lượng là 21:2:4 . Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Một hỗn hợp phenol và rượu thơm X đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí $H_2$ ở đktc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch $NaOH$ 2M. Công thức phân tử của X là

  • A. $C_7H_8O$
  • B. $C_4H_8O$
  • C. $C_6H_6O$
  • D. $C_6H_6O_2$

Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:

  • A. 0,1 và 0,1
  • B. 0,2 và 0,2
  • C. 0,2 và 0,1
  • D. 0,18 và 0,06

Câu 13: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Propanol.
  • B. Propionic aldehyde.
  • C. Acetone.
  • D. Propionic acid.

Câu 14: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

  • A. Alcohol sec-butylic: $(CH_3)_2CH-CH_2OH$
  • B. Alcohol iso-amylic: $(CH_3)_2CHCH_2CH_2CH_2OH$
  • C. Alcohol etylic: $CH_3OH$.
  • D. Alcohol anlylic: $CH_2=CHCH_2OH$.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu

  • A. $3,32 gam; CH_3OH$ và $C_2H_5OH$.
  • B. $4,32 gam; C_2H_5OH$ và $C_3H_7OH$.
  • C. $2,32 gam; C_3H_7OH$ và $C_4H_9OH$.
  • D. $3,32 gam; C_2H_5OH$ và $C_3H_7OH$.

Câu 16: Có hai thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam Alcohol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam $H_2$

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam Alcohol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam $H_2$.

A có công thức là

  • A. $CH_3OH$.
  • B. $C_2H_5OH$.
  • C. $C_3H_7OH$.
  • D. $C_4H_7OH$.

Câu 17: Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

  • A. $CHCl=CHCl$.              
  • B. $CH_2=CH-CH_2F$.
  • C. $CH_3CH=CBrCH_3$.
  • D. $CH_3CH_2CH=CHCHClCH_3$.

Câu 18: Đun nóng 27,40 gam $CH_3CHBrCH_2CH_3$ với $KOH$ dư trong $C_2H_5OH$, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít $CO_2$ (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 4,48 lít
  • B. 8,96 lít.
  • C. 11,20 lít. 
  • D. 17,92 lít.

Câu 19: Đun sôi 15,7 gam $C_3H_7Cl$ với hỗn hợp $KOH/C_2H_5OH$ dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có $x$ gam $Br_2$ tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%. 

  • A. 25,6 gam. 
  • B. 32 gam.   
  • C. 16 gam
  • D. 12,8 gam.

Câu 20: Axit oxalic có vị chua của: 

  • A. Giấm
  • B. Chanh
  • C. Me
  • D. Khế

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác