Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 10 cánh diều học kì 2 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 10 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về các hydrogen halide HX?
- A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
- B. Các phân tử đều phân cực.
- C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
D. Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Câu 2: Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
- A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
- B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrohalic acid?
- A. Đều là các acid mạnh.
B. Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.
- C. Hoà tan được tất cả các kim loại.
- D. Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ion halide X-?
- A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
- C. Tính khử của các ion halide giảm theo dãy: Cl-, Br-, I-.
- D. Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Câu 5: Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid?
- A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
- B. Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,...
- C. Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
D. Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA?
- A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá.
- B. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
- C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine.
Câu 7: Khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA, phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.
- B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị.
C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.
- D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen?
- A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ.
- B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
- C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hóa từ fluorine đến iodine.
D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng giữa iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều.
Câu 9: Cho các phát biểu nào sau
(a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 10: Phát biểu sau đây đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
- B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
- C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
- D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
Câu 11: Cho các quá trình sau:
(a) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC)
(b) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).
(c) CaCO3 (Đá vôi) →Nung CaO + CO2.
(d) Khí methane (CH4) cháy trong oxygen.
Các quá trình tỏa nhiệt là
- A. (b), (d)
- B. (a), (b)
C. (c), (d)
- D. (a), (d)
Câu 12: Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
- B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
- C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
- D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
Câu 13: Những phát biểu nào sau đây đúng?
(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.
(b) Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
- A. (a) và (c)
- B. (b) và (d)
C. (a), (b), (d)
- D. (b), (c), (d)
Câu 14: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
- A. NaI và Br2.
- B. AgNO3 và KCl.
C. AgNO3 và NaF.
- D. NaBr và Cl2.
Câu 15: Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
- A. HCl, HBr và HI.
- B. HBr và HI.
- C. HF và HCl.
D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 16: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
- A. NaCl.
- B. CaCO3.
C. Al.
- D. MnO2.
Câu 17: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 20°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tốc độ của phản ứng ở 45°C là
- A. 2,3 M s-1.
B. 4,6 M s-1.
- C. 2,0 M s-1.
- D. 4,0 M s-1.
Câu 18: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng 2 lần?
A. Tăng 4 lần.
- B. Tăng 6 lần.
- C. Tăng 8 lần.
- D. Tăng 16 lần.
Câu 19: Quặng/ khoáng vật nào sau đây thành phần chính có chứa chlorine?
- A. Quặng fluorite.
- B. Quặng cryolite.
- C. Quặng fluorapatite.
D. Khoáng vật carnallite.
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
- A. ns2np3.
- B. ns2np4.
C. ns2np5.
- D. ns2np6.
Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
- A. Mg(s) + Cl2(g) → MgCl2(s).
- B. H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g).
- C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
D. F2(aq) + H2O(l) → HF(aq) + HFO(aq).
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Phân tử halogen tồn tại ở dạng phân tử X2.
B. Trong hợp chất, các halogen luôn có số oxi hóa là -1.
- C. Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.
- D. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
Câu 23: Đốt cháy 4,8 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đkc) đã phản ứng là
- A. 9,916 lít.
B. 7,437 lít.
- C. 19,832 lít.
- D. 12,395 lít.
Câu 24: Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
- A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
- B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
(c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Bình luận