Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 7 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dãy núi nào có độ cao và đồ sộ nhất ở Châu Âu?

  • A. Dãy An-pơ.
  • B. Dãy Các-pát.
  • C. Dãy Ban-căng.
  • D. Dãy A-pen-nin.

Câu 2: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:

  • A. Nhiều phù sa.
  • B. Hay đóng băng.
  • C. Cửa sông rất giàu thủy sản.
  • D. Gây ô nhiễm.

Câu 3: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây. Cho biết Ô-đét-xa (U-crai-na) thuộc kiểu khí hậu nào, giải thích vì sao?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa, mưa ít, nhiệt độ thay đổi nhiều.
  • B. Thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải do nhiệt độ khá cao, mưa vào thu đông, mùa hạ khô.
  • C. Thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương do lượng mưa lớn.
  • D. Thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, mưa ít. 

Câu 4: Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là

  • A. Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan. 
  • B. Anh, Pháp, Đức. 
  • C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
  • D. Phần Lan, Thụy Sỹ, l-ta-li-a.

Câu 5: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào?

  • A. Nê-grô-ít.
  • B. Môn-gô-lô-ít.
  • C. Ơ-rô-pê-ô-ít.
  • D. Ôt-xtra-lô-ít.

Câu 6: Các dân tộc châu Âu theo tôn giáo nào?

  •  A. Đạo Thiên chúa.
  •  B. Đạo Hin-đu.
  •  C. Đạo Phật.
  •  D. Bà La Môn.

Câu 7: Mật độ dân số chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở châu Âu là

  • A. Trên 125 người/km2.
  • B. Từ 25 - 125 người/km2.
  • C. 10 - 25 người/km2.
  • D. Dưới 10 người/km2.

Câu 8: Dân cư châu Âu không thuộc nhóm ngôn ngữ 

  • A. Sla-vơ             
  • B. Giéc-man
  • C. La tinh            
  • D. Ba-na

Câu 9: Giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu là

  • A. kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải.
  • B. đánh thuế phát thải các-bon, giảm lượng xe lưu thông.
  • C. tầng cường tái chế và tái sử đụng chất thải.
  • D. xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi thải ra mới trường.

Câu 10: Giải pháp bảo vệ môi trường nước ở châu Âu là

  • A. trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • B. đầu tư công nghệ xanh, năng lượng tái tạo.
  • C. kiểm soát đầu ra của các nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất
  • D. sử dụng nhiều nhiên liệu hoá thạch trong sản xuất công nghiệp.

Câu 11: Diện tích rừng tự nhiên ở châu Âu đang suy giảm do nguyên nhân nào?

  • A. Cháy rừng.
  • B. Khai thác đất làm nông nghiệp.
  • C. Nhu cầu gỗ tăng cao.
  • D. Đất bị thoái hóa, rừng không có khả năng phục hồi.

Câu 12: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sinh hoạt và sản xuất ở châu Âu:

  • A. Nước sông
  • B. Nước ngầm và băng hà
  • C. Nước trong ao, hồ
  • D. Nước sông và nước ngầm

Câu 13: Ngành kinh tế nào sử dụng nhiều nước ngọt nhất ở châu Âu

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Công nghiệp và dịch vụ

Câu 14: Châu Âu đã có nhiều biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng bền vững, với mục tiêu là

  • A. Mở rộng diện tích rừng.
  • B. Bảo vệ các khu rừng tự nhiên và rừng nguyên sinh.
  • C. Bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.
  • D. Mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng.

Câu 15: Khu vực nào là đối tác kinh tế lớn của Liên minh châu Âu?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Châu Á - Thái Bình Dương 
  • C. Châu Đại Dương
  • D. Trung và Nam Mỹ

Dựa vào bảng 4.1 trả lời các câu hỏi sau:

TRẮC NGHIỆM

Câu 16: EU chiếm khoảng bao nhiêu % GDP của thể giới?

  • A. 37%. 
  • B. 17, 8%.
  • C. 18,7%. 
  • D. 19,8%.

Câu 17: GDP của EU bằng khoảng bao nhiêu % GDP của Hoa Kỳ?

  • A. 60,1%. 
  • B. 57,3%
  • C. 25,6% 
  • D. 72,9%.

Câu 18: GDP của EU cao gấp khoảng bao nhiều làn của Nhật Bản?

  • A. 5,0 lần. 
  • B. 4,2 lần.
  • C. 3,1 lần. 
  • D. 6,3 lần.

Câu 19: GDP của EU cao gấp khoảng bao nhiêu lần của Trung Quốc?

  • A. 1,1 lần. 
  • B. 3,2 lần.
  • C. 2,0 lần

Câu 20: Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm

  • A. Mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm. 
  • B. Mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm. 
  • C. Mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm. 
  • D. Mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm. 

Câu 21: Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm

  • A. Mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. 
  • B. Mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. 
  • C. Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng, khô, mưa ít.
  • D. Mùa đông lạnh và ẩm, mùa hạ nóng, khô, mưa ít. 

Câu 22: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?

  • A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
  • B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
  • C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa
  • D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương

Câu 23: Phật giáo ra đời ở quốc gia nào của châu Á?

  • A. Ấn Độ 
  • B. Trung Quốc
  • C. Thái Lan
  • D. Lào

Câu 24: Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á

  • A. Ấn Độ, Trung Quốc.
  • B. Trung Quốc, Nhật Bản, Băng-la-đét.
  • C.Ấn Độ, Thái Lan, Phi-líp-pin.
  • D. Nhật Bản, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a

Câu 25: Ở Nam Á, vào mùa đông có gió 

  • A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.
  • B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khô.
  • C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.
  • D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.

Câu 26: Mùa hạ ở Nam Á có gió từ biển thổi vào, đó là:

  • A. gió mùa đông nam.
  • B. gió nam và đông nam.
  • C. gió mùa đông bắc.
  • D. gió mùa tây nam.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây là không chính xác?

  • A. Trên bản đồ chính trị châu Á được chia thành 6 khu vực chính
  • B. Phần nhiều các nước châu Á là các nước đang phát triển.
  • C. Phần nhiều các nước châu Á là các nước có thu nhập bình quân đầu người cao.
  • D. Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á khá dày đặc

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác