Trắc nghiệm ôn tập Công dân 8 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 1)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 8 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?
- A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
- C. Không thầy đố mày làm nên.
- D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?
- A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.
B. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
- C. Là nền tảng cho lòng tự hào và sự phát triển của mỗi người.
- D. Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.
Câu 3: Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…
- B. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
- C. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.
- D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.
Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?
- A. Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.
- B. Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.
C. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.
- D. Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.
Câu 5: Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Bạn K giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật hát xẩm.
- B. Anh T từ chối tham gia hoạt động thiện nguyện ở địa phương.
- C. Gia đình ông C lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.
- D. Chị X chê bai, tự ti, xấu hổ về làn điệu dân ca của quê hương mình.
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề: tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?
- A. Cần phê phán các hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc, văn hóa.
B. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi văn hóa của những dân tộc giàu có.
- C. Cần tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn hóa của bên ngoài.
- D. Mọi dân tộc đều có những nét đẹp riêng về tính cách, văn hóa.
Câu 7: Bạn S mang trong mình dòng máu Việt Nam và Mỹ gốc Phi nên thường xuyên bị bạn K trêu chọc về màu da. Nếu là bạn cùng lớp với S và K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
- A. Cùng với bạn K trêu chọc về màu da của bạn S.
- B. Không quan tâm vì không liên quan gì đến mình.
- C. Rủ rê các bạn trong lớp cùng tẩy chay, cô lập bạn S.
D. An ủi, động viên S; khuyên K không nên trêu chọc S.
Câu 8: Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Tình huống. Bạn M rất thích đọc sách về các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới. Thấy vậy, bạn T và X đều cười M và khuyên M rằng: “Cậu nên dành thời gian để học các môn học chính khóa trên lớp. Tìm hiểu về văn hóa của các dân tộc trên thế giới có giúp ích gì đâu”
- A. Bạn T.
B. Bạn M.
- C. Bạn X.
- D. Bạn T và M.
Câu 9: Cơm Giô-lốp (nấu từ gạo, cà chua, hành và ớt) là món ăn nổi tiếng của đất nước nào?
- A. Việt Nam.
B. Ni-giê-ri-a.
- C. Hàn Quốc.
- D. Ấn Độ.
Câu 10: Kim chi là món ăn truyền thống của người dân ở đất nước nào?
A. Hàn Quốc.
- B. Tây Ban Nha.
- C. Bồ Đào Nha.
- D. Nam Phi.
Câu 11: Ki-mô-nô là trang phục truyền thống của người dân ở đất nước nào?
- A. Hàn Quốc.
- B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
- D. Ấn Độ.
Câu 12: Loại hình văn nghệ dân gian nào dưới đây là nét đẹp truyền thống của đồng bào dân tộc Tày, Nùng, Thái ở Việt Nam?
- A. Đờn ca tài tử.
- B. Dân ca Quan họ.
- C. Dân ca Ví - Giặm.
D. Thực hành hát Then.
Câu 13: Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào sau đây?
- A. Tinh thần hiếu học.
B. Lao động cần cù.
- C. Tinh thần đoàn kết.
- D. Lao động sáng tạo.
Câu 14: Câu ca dao “Ăn thì muốn những miếng ngon/ Làm thì một việc cỏn con chẳng làm” muốn phê phán thái độ nào?
- A. Hà tiện, keo kiệt.
- B. Kiêu căng, tự mãn.
- C. Nhỏ nhen, ích kỉ.
D. Lười biếng lao động.
Câu 15: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lao động cần cù, sáng tạo?
A. Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.
- B. Lao động chân tay thì không cần phải sáng tạo, chăm chỉ.
- C. Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua.
- D. Chăm chỉ là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện được.
Câu 16: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao động?
- A. Chị K thường xuyên cải biến các món ăn mới để cả nhà được ngon miệng.
- B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong.
- D. Anh P cải tiến phương pháp làm việc để nâng cao hiệu quả công việc.
Câu 17: Trong tình huống dưới đây, nhân vật nào đã có ý thức sáng tạo trong lao động?
Tình huống: Anh K và chị X được phân công phụ trách dự án cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty. Anh K đưa ra nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhưng chị X không ủng hộ vì cho rằng không cần phải thay đổi nhiều để khỏi mất công, không phải suy nghĩ.
A. Anh K.
- B. Chị X.
- C. Anh K và chị X.
- D. Không có nhân vật nào.
Câu 18: Nhân vật nào trong tình huống sau đây không có ý thức sáng tạo trong lao động?
Tình huống: Chị M và C đều là công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X. Trong quá trình làm việc, chị M thường xuyên quan sát, suy nghĩ và phát hiện ra điểm hạn chế trong dây chuyền. Chị M đã đề xuất ý tưởng cải tiến quy trình làm việc với Tổ trưởng (anh P) và được anh P hưởng ứng, khen ngợi và bổ sung thêm để hoàn thiện ý tưởng. Trái lại, chị C cho rằng: công nhân chỉ cần làm đúng nhiệm vụ được phân công, không nên đề xuất gì thêm để khỏi ảnh hưởng kết quả chung của cả dây chuyền.
- A. Chị M.
- B. Anh P.
C. Chị C.
- D. Chị M và C.
Câu 19: Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây đã thể hiện thái độ cần cù, sáng tạo trong học tập?
Tình huống: Bạn V là học sinh lớp 8A. V rất năng nổ trong học tập. Dù học trực tiếp học trực tuyến, bạn V vẫn tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Trong thời gian học trực tuyến, V đã tự tìm hiểu các phần mềm ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập và chia sẻ với các bạn. Trong khi đó, bạn M là bạn học cùng lớp với V, lại thường xuyên chơi điện tử trong giờ học trực tuyến. Khi V góp ý, thì M nói rằng: “Mình thấy cậu tốn thời gian tìm hiểu vô ích. Không cần thiết phải áp dụng các phần mềm thì vẫn học được mà”.
A. Bạn V.
- B. Bạn M.
- C. Cả hai bạn V và M.
- D. Không có bạn học sinh nào.
Câu 20: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của lao động sáng tạo?
A. Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.
- B. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.
- C. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.
- D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng lao động.
Bình luận