Trắc nghiệm công dân 8 kết nối tri thức bài 3 Lao động cần cù, sáng tạo
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 8 Kết nối bài 3 Lao động cần cù, sáng tạo - Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động?
- A. Hay nghỉ phép vì các lí do không chính đáng
B. Làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc
- C. Chỉ làm những việc mình được giao
- D. Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác
Câu 2: Lợi ích của việc lao động cần cù là gì?
- A. Tạo ra của cải vật chất, trang trải cho cuộc sống của mình
- B. Đóng góp vào sự phát triển của xã hội
C. Đáp án A và B đều đúng
- D. Đáp án A và B đều sai
Câu 3: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?
A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
- B. Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
- C. Một cây làm chẳng lên non/ Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
- D. Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
Câu 4: Thế nào là lao động sáng tạo?
- A. Sử dụng các cách thức vốn có để thực thi công việc
- B. Không bỏ cuộc khi có khó khăn
C. Luôn suy nghĩ, sáng tạo để tìm ra cái mới, cách làm mới làm nâng cao chất lương và hiệu quả lao động
- D. Thuê thêm nhiều nhân công về làm việc để tăng năng suất lao động
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự sáng tạo trong lao động?
- A. Chăm chỉ cuốc ruộng bằng tay
B. Sáng tạo ra máy phay ruộng
- C. Vung gieo hạt bằng tay
- D. Gánh nước tưới cho cây trồng
Câu 6: Lương Định Của là một giáo sư thuộc lĩnh vực nào?
- A. Vật lí học
- B. Hóa học
- C. Thiên văn học
D. Nông học
Câu 7: Những sáng tạo trong lao động có tác động như thế nào đến cuộc sống của những người lao động?
A. Có thêm các cách làm, công cụ giúp tăng năng suất lao động, cắt giảm sức người
- B. Bộ sưu tập về các máy móc, phát minh
- C. Nguồn việc làm dồi dào
- D. Đất canh tác được cải thiện
Câu 8: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp, “Cần cù và siêng năng trong lao động chính là ……………tốt đẹp từ bao đời nay của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam”.
- A. Tính chất
B. Phẩm chất
- C. Vốn quý
- D. Tài sản
Câu 9: Em tán thành với ý nào dưới đây?
- A. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, không thể rèn luyện mà có được
- B. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo
- C. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo
D. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo
Câu 10: Sự sáng tạo trong học tập được thể hiện qua điểm nào sau đây?
A. Tìm ra cách giải mới cho bài toán
- B. Chăm chỉ học bài
- C. Áp dụng các công thức đã có sẵn để tìm ra lời giải cho bài tập
- D. Sử dụng sách tham khảo để hoàn thành các bài tập được giao
Câu 11: Em hãy chỉ rõ sự khác nhau của lao động sáng tạo và làm liều?
- A. Sáng tạo là không ngừng cải tiến tìm tòi ra cái mới, làm liều là tìm ra các cách làm có hiệu quả
- B. Sáng tạo là không nghĩ đến hậu quả của mình đã làm, làm liều là không ngừng tìm tòi ra cái mới
C. Sáng tạo là không ngừng tìm tòi ra cái mới, có giá trị thực tiễn; làm liều là làm theo ý mình, không nghĩ đến hậu quả có thể xảy ra
- D. Sáng tạo và làm liều có ý nghĩa tương đương nhau là tạo ra cái mới trong lao động
Câu 12: Vì sao chúng ta cần phải sáng tạo trong lao động?
A. Sẽ bị tụt hậu, chậm phát triển
- B. Sẽ không có thêm nghiên cứu nào
- C. Không có ứng dụng nào ra đời
- D. Bị thua thiệt trên các hội thảo về phát minh sáng tạo
Câu 13: Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi như thế nào khi các tiến bộ khoa học được áp dụng vào sản xuất hàng tiêu dùng?
- A. Giá cả tăng
B. Đa dạng các mặt hàng, sản phẩm; giá cả phải chăng
- C. Khan hiếm thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng
- D. Chịu nhiều khó khăn vì nền kinh tế bất ổn
Câu 14: Bác Nam là một lão nông chuyên cần với đồng ruộng đã gần 4 chục năm, khi tất cả các hộ dân trong làng đã chuyển sang hình thức gieo mạ thành miếng để tiện cho việc cấy bằng máy, thì nhà bác vẫn miệt mải bó mạ cấy tay. Theo em việc làm của bác Nam có thể đẫn tới điều gì?
A. Vụ mùa nhà bác Nam đạt năng suất cao vượt trội so với các hộ trong làng
- B. Bác Nam phải bỏ nhiều công sức làm việc hơn, năng suất có thể sẽ thấp hơn các hộ trong làng áp dụng máy móc vào sản xuất
- C. Bác Nam phải tốn công sức chuẩn bị gieo cấy hơn các hộ khác trong vùng
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Trong giờ học của tiế địa lí, cô giao nhiệm vụ cho cả lớp vẽ bản đồ của Việt Nam. Khánh nhìn theo đúng mẫu cô cho đặt giấy in lên và vẽ lại cho chính xác, còn Ngọc chọn cách khác, em nhìn tổng quát bản đồ, tính toán tỉ lệ cân đối dài, ngang, lấy bờ biển hình chữ S làm căn cứ rồi vẽ. Theo em, cách vẽ nào sáng tạo hơn? Vì sao?
- A. Bạn Khánh đã vẽ chính xác hình dạng của bản đồ nên sáng tạo hơn
- B. Cách làm của bạn Ngọc tốn thời gian và công sức hơn của bạn Khánh
C. Cách vẽ của bạn Ngọc sáng tạo hơn vì bạn đã tính toán tỉ lệ bản đồ theo tư duy riêng của mình
- D. Cách của bạn Ngọc là sao chép y nguyên bản gốc
Câu 16: Để hình thành thói quen lao động tự giác, sáng tạo, chúng ta cần tránh những biểu hiện nào sau đây?
a. Tích cực, tự giác học bài và làm bài tập ở lớp cũng như ở nhà.
b. Làm qua quýt cho xong để không bị phê bình, khiển trách.
c. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến, quan điểm của cá nhân.
d. Chủ động lập và thực hiện các kế hoạch học tập, lao động.
e. Quan sát, phát hiện và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
g. Vận dụng kiến thức một cách cứng nhắc, máy móc.
h. Luôn tìm tòi để đổi mới phương pháp học tập.
i. Cần nhìn nhận, phân tích một vấn đề, một tình huống từ nhiều góc độ khác nhau.
A. b, g.
- B. d, e.
- C. a, c.
- D. g, i.
Câu 17: Vì sao cần rèn luyện tính tự giác và sáng tạo trong lao động?
- A. Phù hợp với sự phát triển của thời đại.
- B. Đây là yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- C. Phù hợp với sự phát triển của công nghệ khoa học.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
- A. Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước mới cần tính tự giác và sáng tạo của người lao động.
- B. Tính tự giác và sáng tạo là cần thiết kết trong xã hội Cộng Sản Nguyên Thủy
- C. Xã hội Cộng sản chủ nghĩa mới cần tính tự giác và sáng tạo của người lao động.
D. Cần rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo vì sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang đòi hỏi có những con người lao động tự giác và sáng tạo
Câu 19: Những biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính tự giác trong lao động, học tập?
a. Nói chuyện riêng trong giờ học.
b. Ngủ trong lớp khi cô giáo đang giảng bài.
c. Không làm bài tập về nhà.
d. Chủ động thực hiện nhiệm vụ khi đến phiên mình trực.
e. Hôm nào không có người gọi dậy là H lại ngủ quên và đi học muộn.
g. Chủ động nghỉ sớm trước khi hết giờ làm việc.
h. Hết giờ làm việc nhưng B vẫn ở lại cơ quan để hoàn thành cho xong công việc được giao.
j. Chơi game trong giờ làm việc.
- A. a, c, d, g, h, i.
B. a, b, c, e, g, i.
- C. c, d, g, h, i.
- D. a, d, g, h, i.
Câu 20: Công dân được tự do nghiên cứu khoa học, sáng tác văn học nghệ thuật, đưa ra các phát minh sáng chế. Điều này thể hiên quyền
- A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
- C. dân chủ của công dân.
- D. phát triển của công dân
Câu 21: Ngành nghề cần lao động tự giác và sáng tạo?
- A. Sản xuất nông nghiệp.
- B. Sản xuất công nghiệp.
- C. Học tập.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22: Luôn chủ động, tích cực vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học vào cuộc sống là biểu hiện của tính .......................trong lao động và học tập.
- A. Chăm chỉ
B. Sáng tạo
- C. Tự giác
Câu 23: Lao động tự giác, sáng tạo sẽ mang lại cho bản thân chúng ta những lợi ích nào sau đây?
a. Học hỏi được nhiều tri thức, kĩ năng mới.
b. Từng bước tự hoàn thiện bản thân.
c. Tự mình giải quyết được công việc, không cần đến sự hợp tác của người khác.
d. Phẩm chất, năng lực được cải thiện.
e. Sử dụng và phân bổ thời gian học tập, lao động một cách khoa học, hợp lí.
g. Tốn nhiều công sức, thời gian và tiền bạc.
h. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động.
i. Rèn luyện và hoàn thiện được nhiều kĩ năng cần thiết.
A. a, b, d, e, h, i.
- B. a, b, c, e, h, i.
- C. a, b, d, g, h, i.
- D. a, b, c, d, h, i.
Câu 24: Mối quan hệ giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo là gì?
- A. Lao động tự giác là tiền đề của lao động sáng tạo.
- B. Lao động sáng tạo sẽ thúc đẩy lao động tự giác.
- C. Không có quan hệ nào với nhau.
D. Đáp án A và B
Câu 25: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải đo áp lực từ bên ngoài được gọi là gì?
- A. Lao động sáng tạo.
- B. Tự lập.
- C. Lao động.
D. Lao động tự giác.
Câu 26: Trách nhiệm của học sinh để có tính tự giác và sáng tạo là gì?
- A. Học sinh không cần rèn luyện tính tự giác và sáng tạo.
- B. Học sinh chỉ cần rèn luyện tính tự giác.
C. Học sinh cần có kế hoạch rèn luyện tính tự giác và sáng tạo trong học tập.
- D. Học sinh chỉ cần sáng tạo trong học tập.
Câu 27: Nam là học sinh của lớp 9A, trong giờ học em luôn chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài, chuẩn bị bài vở đầy đủ trước khi đến trường. Việc làm của Nam là thể hiện tính gì trong học tập?
- A. Lao động.
- B. Sáng tạo.
C. Lao động tự giác.
- D. Lao động sáng tạo.
Câu 28: ................. là biểu hiện, là phương tiện cho con người và xã hội phát triển.
A. Lao động
- B. Văn hóa
- C. Của cãi
Câu 29: Lựa chọn đáp án đúng để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho phù hợp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực.
- A. Sức lao động
B. Lao động
- C. Người lao động
- D. Hoạt động
Câu 30: Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là?
- A. Đi làm đúng giờ.
- B. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- C. Giúp bố mẹ nấu cơm, quét dọn nhà cửa.
D. Cả A,B,C đều đúng
Bình luận