Trắc nghiệm ôn tập Công dân 7 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công dân 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tình huống nào dưới đây thường gây căng thẳng?
- A. Được bạn bè quý mến
- B. Được bố mẹ yêu thương
- C. Trở thành con ngoan, trò giỏi trong mắt thầy cô
D. Kết quả học tập, thi cử không như mong muốn.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan nào dưới đây có thể gây ra căng thẳng?
- A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.
B. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
- C. Những thành công ở giai đoạn đầu
- D. Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật trên thế giới.
Câu 3: Đâu không phải một cách để ứng phó với căng thẳng?
A. Làm bài tập với tính chất là một hình thức giải trí sau những giờ chơi game căng thẳng.
- B. Chia sẻ, tâm sự và tìm kiếm sự trợ giúp từ những người thân, người xung quanh
- C. Suy nghĩ tích cực
- D. Viết nhật kí.
Câu 4: Tình huống nào dưới đây có thể gây ra căng thẳng?
- A. H được cô giáo khen thưởng vì đã dám đứng lên chỉ trích những việc làm không đúng của các bạn trong lớp.
- B. K giải thích cho những người bạn của mình hiểu ra rằng K không phải người xấu như mọi người vẫn nghĩ.
- C. Tới ngày chủ nhật này, M sẽ có trận đấu thứ 1040 cho câu lạc bộ của anh. Với bản lĩnh và kinh nghiệm dày dặn, anh quyết tâm sẽ nghiền nát các đối thủ.
D. X gặp khó khăn trong cuộc sống và phải đi vay giật để có tiền trang trải cuộc sống. X tính kiếm việc làm để trả nợ nhưng ngày qua ngày vẫn không tìm được công việc nào.
Câu 5: Căng thẳng không có dấu hiệu nào dưới đây?
- A. Cơ thể mệt mỏi
B. Mặt tái ngắt, tim ngừng đập
- C. Luôn cảm thấy chán nản, thiếu tập trung
- D. Dễ cáu gắt, tức giận.
Câu 6: Đâu không phải là một biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Vu khống, đổ lỗi cho người khác.
- B. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập
- C. Lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm
- D. Chiếm đoạt, huỷ hoại gây tổn thất tài sản của người khác.
Câu 7: Sử dụng hình ảnh cá nhân để uy hiếp, đe doạ, ép buộc người khác làm theo ý mình là biểu hiện của:
- A. Hành vi bạo lực thể chất
- B. Hành vi bạo lực về tinh thần
- C. Hành vi chiếm đoạt, huỷ hoại tài sản
D. Hành vi bạo lực trực tuyến
Câu 8: Bạo lực học đường diễn ra có thể là do nguyên nhân chủ quan nào?
- A. Những tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
- B. Trong lớp có một bạn nào đó có năng lực học tập vượt trội
- C. Những kích thích từ môn Giáo dục công dân.
D. Sự thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
Câu 9: Đâu là một nguyên nhân khách quan của bạo lực học đường?
- A. Sự suy đồi của hệ thống chính trị và tình hình kinh tế.
- B. Sự vượt trội về mặt thể chất của một số học sinh
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình
- D. Tính cách nông nổi, bồng bột.
Câu 10: Đâu không phải một biện pháp mà mỗi học sinh cần làm để phòng ngừa bạo lực học đường?
- A. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập hội nhóm, chèo kéo, o ép những người khác không phục tùng.
- C. Thân thiện, hoà đồng và xây dựng tình bạn lành mạnh.
- D. Kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là các cảm xúc tiêu cực.
Câu 11: Hành động nào dưới đây giúp chúng ta tiết kiệm tiền?
A. Không lãng phí thức ăn, điện, nước,…
- B. Đầu tư vào các sàn giao dịch chứng khoán, bitcoin
- C. Lấy tiền tiết kiệm của người khác.
- D. Tham gia khoá học “Tiết kiệm tiền”.
Câu 12: Cách kiếm tiền nào dưới đây không phù hợp đối với học sinh?
- A. Làm đồ thủ công để bán
- B. Làm phụ giúp bố mẹ
- C. Nhờ bố mẹ gửi tiết kiệm ngân hàng nếu có tiền mà chưa cần dùng vào việc gì
D. Bỏ học để đi làm
Câu 13: Để quản lí tiền hiệu quả thì việc làm nào dưới đây là không nên?
- A. Sử dụng tiền hợp lí
- B. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền
- C. Học cách kiếm tiền phù hợp
D. Nhìn thấy đồ gì mình thích là mua, bất chấp giá cả.
Câu 14: “Học sinh nên tập trung vào học hành, không nên quan tâm đến tiền bạc.” Em nghĩ sao về ý kiến này?
- A. Có. Vì có ở độ tuổi học sinh, các em chỉ biết cách học tập sao cho hiệu quả, còn tiền bạc thì lại là một vấn đề hết sức nan giải, ngay cả các giáo sư đại học cũng không thể giải quyết triệt để được.
- B. Có. Vì học thật tốt thì học sinh sau này mới có thể kiếm được tiền, còn một chút tiền nhỏ nhoi mà học sinh có được bây giờ không thực sự quan trọng mà phải cần đến việc quản lí.
- C. Không. Vì Luật Tài chính Việt Nam năm 2020 quy định nghiêm cấm học sinh sở hữu, sử dụng tiền bạc.
D. Không. Vì quản lí chi tiêu luôn là cần thiết với mỗi người ngay từ khi có nhu cầu chi tiêu nên học sinh cần có kĩ năng tài chính để đưa ra những quyết định đúng đắn, phù hợp khi cần chi tiêu tiền.
Câu 15: Những ví dụ phổ biến về tệ nạn xã hội là?
- A. Ma tuý, game online, cờ vua, cờ tướng
B. Ma tuý, cờ bạc, mại dâm, mê tín
- C. Game online, đọc sách, nhảy dây, nhảy cầu
- D. Cá độ, cờ bạc, lô đề xổ số, gái gú
Câu 16: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?
- A. Thiếu hiểu biết
- B. Ham chơi, đua đòi
- C. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.
D. Từ chối tham gia vào các hoạt động mê tín dị đoan.
Câu 17: Đâu không phải một hậu quả của tệ nạn xã hội?
- A. Gây tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khoẻ, tinh thần, trí tuệ, thậm chí là tính mạng con người.
- B. Dẫn đến những tổn thất về kinh tế, tình trạng bạo lực và phá vỡ hạnh phúc của gia đình.
C. Tác động đến những chuẩn mực trong việc dạy và học ở trường lớp và việc nghiên cứu khoa học ở đại học
- D. Ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; chuẩn mực đạo đức; thuần phong mĩ tục và vi phạm các quy định pháp luật của Nhà nước
Câu 18: Trong các trường hợp dưới đây, nhân vật trong trường hợp nào đang tham gia vào tệ nạn xã hội?
A. Anh Q thường xuyên sử dụng ma tuý.
- B. Chị M không xa lánh người bị nhiễm HIV.
- C. Bạn T luôn thực hiện nghiêm túc các nội quy của nhà trường.
- D. Bạn H đã từ chối việc hút thuốc lá khi bị bạn bè dụ dỗ.
Câu 19: Điền vào chỗ trống sau: Tệ nạn xã hội được miêu tả thông qua hình ảnh dưới đây là ......

- A. Nghiện game
B. Cờ bạc
- C. Nghiện ma tuý
- D. Nghiện rượu bia
Câu 20: Pháp luật nước ta không quy định điều nào dưới đây trong phòng, chống tệ nạn xã hội?
- A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào; nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- B. Nghiêm cấm các hành vi mê tín dị đoan.
C. Nghiêm cấm phụ huynh ép học sinh học tập quá mức quy định.
- D. Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm, tổ chức hoạt động mại dâm, môi giới mại dâm, cưỡng bức bán dâm và bảo kê mại dâm.
Câu 21: Gia đình có vai trò như thế nào trong xã hội?
A. Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương, dân tộc. Mỗi một gia đình tốt là một tế bào lành mạnh cho xã hội.
- B. Có vai trò thiết yếu trong việc duy trì nòi giống, góp phần giúp cho xã hội tránh khỏi thảm hoạ diệt vong.
- C. Có vai trò nhỏ bé, thường chỉ có tác dụng là chỗ dựa về tinh thần và vật chất cho các cá thể của xã hội.
- D. Không có vai trò gì đáng kể.
Câu 22: Chọn phát biểu đúng?
- A. Chồng có quyền lớn hơn và nghĩa vụ nhỏ hơn vợ về mọi mặt trong gia đình.
- B. Vợ có quyền lớn hơn và nghĩa vụ nhỏ hơn chồng về mọi mặt trong gia đình.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
- D. Chồng có nghĩa vụ làm việc quần quật cả tháng rồi đưa tiền cho vợ và không có quyền gì cả. Vợ có mọi quyền hành và không cần thực hiện nghĩa vụ nào.
Câu 23: Một trong những quyền và nghĩa vụ của cha mẹ trong gia đình là:
A. Nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng con
- B. Được phân biệt đối xử giữa các con.
- C. Được ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật
- D. Có quyền thao túng tâm lí con cái
Câu 24: Trong gia đình con cái có quyền gì?
- A. Được cha mẹ giao phó công việc chăm sóc gia đình.
- B. Được chơi game, bỏ bê học hành.
C. Được cha mẹ yêu thương, tôn trọng.
- D. Được hành hạ cha mẹ.
Câu 25: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch?
- A. nhiều nước.
- B. nước ngoài.
C. Việt Nam.
- D. quốc tế.
Bình luận