Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối bài 5 Các phân tử sinh học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học (P2) - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho các nhận định sau:

  1. Tinh bột là chất dự trữ trong cây
  2. Glicogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm
  3. Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
  4. Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN
  5. Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Cho các ý sau:

1.     Dự trữ năng lượng trong tế bào

2.     Tham gia cấu trúc màng sinh chất

3.     Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục

4.     Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

5.      Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 3: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là

  • A. phôtpholipit và protein
  • B. glixerol và axit béo
  • C. axit béo và saccarozo
  • D.  steroit và axit béo

Câu 4: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

  • A. phôtpholipit
  • B. dầu thực vật
  • C. mỡ động vật
  • D. steroit

Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

  • A. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
  • B. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người
  • C. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tọa bởi phôtpholipit
  • D. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

Câu 6: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

  • A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  • B. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
  • C. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
  • D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Câu 7: Cho các nhận định sau:

1.     Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit

2.     Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp

3.     Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn

4.     Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

5.     Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 8: Đặc điểm khác nhau giữa cacbohidrat với lipit?

  • A. là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn
  • B. tham gia vào cấu trúc tế bào
  • C. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  • D. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

Câu 9: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

  • A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
  • B. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
  • C. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
  • D. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

Câu 10: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

  • A. Số nhóm NH2
  • B. Cấu tạo của gốc R
  • C. Số nhóm COOH
  • D. Vị trí gắn của gốc R

Câu 11: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

  • A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein
  • B. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein
  • C. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein
  • D.  Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein

Câu 12: Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

  • A. Cấu trúc bậc 1 của protein
  • B. Cấu trúc bậc 2 của protein
  • C. Cấu trúc không gian ba chiều của protein
  • D. Cấu trúc bậc 4 của protein

Câu 13: Cho các hiện tượng sau:

1.      Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

2.      Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

3.      Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

4.      Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 14: Protein không có chức năng nào sau đây?

  • A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào
  • B. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • C. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể
  • D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Câu 15: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

  • A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học
  • B. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra
  • C. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào
  • D. Ơstogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

Câu 16: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

  • A. Bệnh mỡ máu
  • B. Bệnh tiểu đường
  • C. Bệnh đau dạ dày
  • D. Bệnh gút

Câu 17: Điểm giống nhau giữa protein và lipit là

  • A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân
  • B. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử
  • C. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
  • D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Câu 18: Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các

  • A. Liên kết hidro
  • B. Liên kết glicozit
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptit

Câu 19: Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là

  • A. Cấu trúc bậc 4
  • B. Cấu trúc bậc 3
  • C. Cấu trúc bậc 2
  • D. Cấu trúc bậc 1

Câu 20: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

  • A. Kêratin có trong tóc
  • B. Insulin có trong tuyến tụy
  • C. Hêmoglobin có trong hồng cầu
  • D. Côlagen có trong da

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác