Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối Ôn tập bài 9: Văn học và cuộc đời (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức Ôn tập bài 9: Văn học và cuộc đời (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài thơ “Vội vàng” được in trong tập thơ nào? 

  • A. Thơ thơ 
  • B. Từ ấy 
  • C. Lửa thiêng 
  • D. Thơ điên 

Câu 2: Theo nhà phê bình Hoài Thanh, Xuân Diệu là nhà thơ: 

  • A. Có số lượng sáng tác nhiều nhất 
  • B. Là ông hoàng thơ tình 
  • C. Mới nhất trong những nhà thơ mới 
  • D. Hiện đại nhất thời điểm đó 

Câu 3: Dòng nào nói không đúng về tác giả Xuân Diệu?

  • A. Với gần 50 tác phẩm gồm thơ, văn, nghiên cứu phê bình, dịch thuật, ông là
  • B. Thơ văn ông được xem như một cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân
  • C. Có thơ đăng báo từ 1935, nổi tiếng từ 1937 như một nhà thơ "mới nhất trong
  • D. Cha là một nhà nho quê Hà Tĩnh, quê mẹ ở Gò Bồi, xã Tùng Giản, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

Câu 4: Cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu thể hiện qua bài thơ “Vội vàng” như thế nào? 

  • A. Thời gian gấp gáp, vội vàng 
  • B. Thời gian như dừng lại 
  • C. Thời gian trôi qua nhanh chóng 
  • D. Thời gian trôi qua chậm chạp 

Câu 5: Hình ảnh nào trong bài thơ được xem là sáng tạo mới mẻ, độc đáo nhất của Xuân Diệu? 

  • A. Của ong bướm này đây tuần tháng mật 
  • B. Tháng giêng ngon như một cặp môi gần 
  • C. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi 
  • D. Và này đây, ánh sáng chớp hàng mi 

Câu 6: Câu thơ "Và này đây ánh sáng chớp hàng mi - Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa" trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu cho thấy ánh sáng mùa xuân không phải là thứ ánh sáng mang đặc tính nào?

  • A. Chói lòa, gay gắt nhất.
  • B. Trong trẻo nhất.
  • C. Tươi vui nhất.
  • D. Êm dịu, chan hòa nhất.

Câu 7: Trong bài thơ “Vội vàng” của Xuân Diệu, "tôi" đã thể hiện ước muốn "tắt nắng, buộc gió", nói một cách giản dị và thực chất, là ước muốn điều gì?

  • A. Muốn có được sức mạnh, quyền năng của tạo hóa.
  • B. Muốn vĩnh viễn hóa hương sắc của tuổi trẻ, mùa xuân.
  • C. Muốn chặn đứng bước đi của thời gian.
  • D. Muốn có được quyền uy của thượng đế.

Câu 8: Tác phẩm “Ông già và biển cả” thuộc thể loại nào? 

  • A. Truyện ngắn 
  • B. Tiểu thuyết 
  • C. Kịch 
  • D. Truyện vừa 

Câu 9: Trong văn bản, Santiago có mối quan hệ như thế nào với Manolin? 

  • A. Họ là đối thủ
  • B. Manolin là học trò của Santiago 
  • C. Họ không biết nhau 
  • D. Manolin là con trai của Santiago 

Câu 10: Nội dung chính của đoạn “Trở về” trong tác phẩm là gì? 

  • A. Cuộc chiến đấu với cá lớn 
  • B. Sự cô đơn và nỗi đau của nhân vật chính 
  • C. Hành trình trở về sau một cuộc phiêu lưu 
  • D. Tình bạn giữa ông già và cậu bé 

Câu 11: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua đoạn “Trở về” là gì? 

  • A. Cuộc sống là một cuộc chiến không ngừng 
  • B. Thành công đến từ sự nỗ lực không ngừng 
  • C. Mỗi thất bại đều mang lại bài học quý giá 
  • D. Tình bạn là điều quan trọng nhất 

Câu 12: Ý nghĩa sâu xa của hành trình trở về của Santiago được thể hiện qua điều gì? 

  • A. Thể hiện sự thất bại của ông 
  • B. Tượng trưng cho sức mạnh tinh thần và ý chí kiên cường 
  • C. Chỉ đơn thuần là một chuyến đi đánh cá 
  • D. Khẳng định giá trị vật chất của con cá 

Câu 13: Trong “Trở về”, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự cô đơn và nỗi đau của nhân vật Santiago? 

  • A. Biển cả mênh mông 
  • B. Con cá kiếm 
  • C. Những giấc mơ về những con sư tử 
  • D. Hình ảnh của Manolin 

Câu 14: Những tác phẩm của Hemingway được sáng tác theo nguyên lí “tảng băng trôi” có một phần nổi và bảy phần chìm. Điều đó có nghĩa là: 

  • A. Mỗi tác phẩm văn học đều có nhiều bình diện nghĩa. Sự phát hiện ra các bình diện nghĩa do năng lực tâm lý cảm thụ của từng cá nhân bạn đọc. Bạn đọc đồng sáng tạo với tác giả 
  • B. Các sáng tác văn học đều có hai mặt: cái miêu tả và cái được thể hiện 
  • C. Văn phong của Hemingway giản dị, trong sáng mà ẩn chứa nhiều triết lí sâu sắc về thế giới tự nhiên và con người. Chất liệu sống ngồn ngộn, độc thoại nội tâm sâu sắc, tình huống biến hóa, căng thẳng tạo ra tiếng nói đa thanh, đa nghĩa của tác phẩm 
  • D. Khi sáng tác, chủ đề của tác phẩm được xác định và mã hóa qua các cấp độ của hình tượng trong tác phẩm. Khi chiếm lĩnh tác phẩm, người đọc phải giải mã các cấp độ hình tượng, các điểm sáng thẩm mĩ văn chương để thấy được hàm nghĩa xâu xa, thú vị của tác phẩm 

Câu 15: “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của tác giả nào? 

  • A. Ma Văn Kháng 
  • B. Nguyễn Khải 
  • C. Nguyễn Huy Tưởng
  • D. Lưu Quang Vũ 

Câu 16: Vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” được sáng tác năm bao nhiêu? 

  • A. 1980
  • B. 1981
  • C. 1982
  • D. 1983

Câu 17: Theo bạn, vai trò của nhân vật Hàng Thịt trong tác phẩm là gì?

  • A. Là người phản diện chính
  • B. Là nhân vật thể hiện sự vô cảm
  • C. Là hình mẫu cho sự lương thiện
  • D. Là cầu nối giữa hồn và xác

Câu 18: Hành động nào của Trương Ba thể hiện sự đấu tranh nội tâm mạnh mẽ?

  • A. Chấp nhận sống trong thân xác của người khác
  • B. Đòi hỏi quyền sống cho hồn mình
  • C. Từ chối mọi quan hệ xã hội
  • D. Quay về sống với gia đình

Câu 19: Quan niệm của Đế Thích về ý nghĩa sự sống trong đoạn trích Hồn Trương ba, da hàng thịt :

  • A. Con người sống cần có sự hài hòa giữa thể xác và tâm hồn
  • B. Chỉ cần được sống là điều tốt, dù với bất cứ giá nào
  • C. Sống là chính mình
  • D. Cần phải sống có ý nghĩa

Câu 20: Trong tác phẩm, Trương Ba đã phải đối mặt với điều gì khi sống trong thân xác của Da hàng thịt?

  • A. Sự chấp nhận hoàn toàn
  • B. Sự xung đột giữa mong muốn cá nhân và trách nhiệm
  • C. Niềm vui sống trọn vẹn
  • D. Một cuộc sống dễ dàng hơn

Câu 21: Ý nghĩa của việc Trương Ba cuối cùng quyết định rời bỏ thân xác của Da hàng thịt là gì?

  • A. Khẳng định giá trị của hồn
  • B. Chấp nhận sự thật về cái chết
  • C. Tìm kiếm một cuộc sống mới
  • D. Từ bỏ mọi thứ

Câu 22: Mục đích của việc giữ gìn tiếng Việt là gì? 

  • A. Đề phát triển văn hóa dân tộc 
  • B. Để giao tiếp hiệu quả hơn 
  • C. Để bảo tồn di sản văn hóa 
  • D. Tất cả các ý trên 

Câu 23: Việc sử dụng từ ngữ nào dưới đây là không phù hợp trong văn viết tiếng Việt?

  • A. Từ ngữ địa phương
  • B. Từ ngữ chuyên ngành
  • C. Từ ngữ lóng không chính thức
  • D. Từ ngữ trang trọng

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn các phương ngữ tiếng Việt lại quan trọng?

  • A. Để tạo ra nhiều từ lóng mới
  • B. Để phục vụ cho mục đích thương mại
  • C. Để giữ gìn sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ
  • D. Để thay thế hoàn toàn tiếng Việt chuẩn

Câu 25: Việc dạy học sinh sử dụng tiếng Việt đúng cách có tác động gì đến văn hóa dân tộc?

  • A. Củng cố bản sắc văn hóa và truyền thống
  • B. Làm giảm sự giao lưu văn hóa với thế giới
  • C. Khiến học sinh mất hứng thú với việc học
  • D. Không có ý nghĩa gì rõ rệt

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác