Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối Ôn tập chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt nam thời cận - hiện đại

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức Ôn tập chủ đề 5: Lịch sử đối ngoại của Việt nam thời cận - hiện đại có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1:“Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” là định hướng chung cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam tại

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).

Câu 2: Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới

  • A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
  • B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
  • C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
  • D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.

Câu 3: Trong khuôn khổ Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện tại Đông Nam Á, Nam Á và Nam Thái Bình Dương, Việt Nam đã trao tặng vật tư y tế trong đại dịch Covid-19 cho các nước nào?

  • A. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • B. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • C. Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
  • D. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Nhật Bản, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.

Câu 4: Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia đã đạt được nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên giới hòa bình, hữu nghị. Cột mốc đó có tên gọi là?

  • A. Ngã ba Độc Lập.
  • B. Cột mốc số 0.
  • C. Cột mốc 1305.
  • D. Ngã ba Đông Dương.

Câu 5: Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp nào?

  • A. có mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.
  • B. trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009.
  • C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
  • D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.

Câu 6: Hội nghị quốc tế về Đông Dương được tổ chức vào thời gian nào?

  • A. Tháng 5-1953.
  • B. Tháng 5-1954.
  • C. Tháng 5-1955.
  • D. Tháng 5-1956.

Câu 7: Hội nghị quốc tế về Đông Dương được tổ chức ở đâu?

  • A. Niu-Oóc (Hoa Kì).
  • B. Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ).
  • C. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
  • D. Brúc-xen (Bỉ).

Câu 8: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết vào thời gian nào?

  • A. Ngày 21-7-1954.
  • B. Ngày 19-7-1954.
  • C. Ngày 1-7-1954.
  • D. Ngày 21-6-1954.

Câu 9: Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?

  • A. Ngày 27-5-1959.
  • B. Ngày 8-7-1954.
  • C. Ngày 21-7-1954.
  • D. Ngày 27-1-1973.

Câu 10: Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội nhằm mục đích gì? 

  • A. Đánh đổ phong kiến, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Đánh đổ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
  • C. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

Câu 11: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là 

  • A. nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết.
  • B. xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện.
  • C. xu thế toàn cầu hóa phát triển.
  • D. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo.

Câu 12: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục? 

  • A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
  • B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
  • C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
  • D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 13: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Pa-ri được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai? 

  • A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger.
  • B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger.
  • C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger.
  • D.  Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger.

Câu 14: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay? 

  • A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • B. Bài học về sự kết  hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. 
  • C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. 
  • D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

Câu 15: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3-3-1918) của Nga về

  • A. kiên quyết bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân. 
  • B. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản. 
  • C. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.
  • D. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa hai xu hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?

  • A. Bạo động vũ trang – cải cách xã hội.
  • B. Nhờ Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp để chống Nhật.
  • C. Cứu nước để cứu dân – cứu dân và cứu nước.
  • D. Quân chủ chuyên chế dân chủ cộng hòa.

Câu 17: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri là 

  • A. báo Nhân đạo.
  • B. báo Đời sống nhân dân.
  • C. báo Thanh niên.
  • D. báo Người cùng khổ.

Câu 18: Thủ tướng Phạm Văn Đồng phát biểu tại Hội nghị thượng đình lần thứ 6 Phong trào Không liên kết được tổ chức ở đâu?

  • A. Mĩ.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Cu-ba.

Câu 19: Việt Nam được bầu cử với số phiếu cao vào vị trí Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì nào?

  • A. 2010-2011.
  • B. 2007-2008.
  • C. 2015-2016.
  • D. 2008-2009.

Câu 20: Việt Nam chính thức đảm nhận cương vị Chủ tịch ASEAN vào ngày tháng năm nào?

  • A. 01-01-2007.
  • B. 01-01-2008.
  • C. 01-01-2010.
  • D. 01-01-2011.

Câu 21: Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945?

  • A. Mặt trận Việt Minh.
  • B. Mặt trận Liên Việt.
  • C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
  • D. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

Câu 22:Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi vào năm nào?

  • A. 1924.
  • B. 1925.
  • C. 1926.
  • D. 1927.

Câu 23: Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu: 

“Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...” 

  • A. chủ nghĩa xã hội.
  • B. Duy tân Minh Trị. 
  • C. cách mạng Nga năm 1917. 
  • D. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Đảng Lao động Việt Nam và Đảng cộng sản Đông Dương thời kì 1930-1945? 

  • A. Nhiệm vụ, mục tiêu.
  • B. Tính chất và hình thức hoạt động.
  • C. Động lực cách mạng.
  • D. Mối quan hệ quốc tế.

Câu 25: Hoạt động cải cách của Phan Châu Trinh diễn ra chủ yếu ở

  • A. Mỹ.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Pháp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác