Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời Ôn tập chương 4: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1980 đến nay

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 4: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1980 đến nay có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ VI được bổ sung, phát triển tại

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước tại

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V.
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.

Câu 3: Giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bước đầu hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào?

  • A. 2006 đến nay.
  • B. 1996-2006.
  • C. 1986-1995.
  • D. 1975-1986.

Câu 4: Giai đoạn nào tạo cơ sở vững chắc để Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới, đưa đất nước phát triển trong thời gian tiếp theo?

  • A. 2006 đến nay.
  • B. 1996-2006.
  • C. 1975-1986.
  • D. 1986-1995.

Câu 5: “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” là chủ trương của Việt Nam trên lĩnh vực nào trong công cuộc Đổi mới giai đoạn 1995-2006?

  • A. Đối ngoại.
  • B. Kinh tế.
  • C. Quốc phòng – an ninh.
  • D. Văn hóa – xã hội.

Câu 6: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ Đại hội mấy? 

  • A. Đại hội V.
  • B. Đại hội VI.
  • C. Đại hội VII.
  • D. Đại hội VIII.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về chính trị giai đoạn 1986-1995?

  • A. Xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
  • B. Cải cách bộ máy hành chính, kiện toàn các cơ quan luật pháp.
  • C.  Kết hợp chặt chẽ quốc phòng – an ninh với kinh tế.
  • D. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động các tổ chức trong hệ thống chính trị.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn 1986-1995?

  • A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường tiềm lực quốc phòng.
  • C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng – an ninh.
  • D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 9: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là gì?

  • A. Xác định rõ hơn quan niệm về xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước, nhân dân ta xây dựng, về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
  • B. Đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đề ra đường lối đổi mới.
  • C. Đánh dấu thắng lợi của cuộc đấu tranh khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng.
  • D. Xác định rõ khái niệm, nguồn gốc, nội dung, giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (tháng 04-2006) thực hiện mục tiêu

  • A. “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
  • B. “chuẩn bị những tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành cho phép chuyển sang thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.
  • C. “tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc”.
  • D. “đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở - kĩ thuật hiện đại”.

Câu 11: “Đại hội kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết tiến lên của Đảng” là nhận định của đại hội đại biểu lần thứ mấy?

  • A. Đại hội VII.
  • B. Đại hội VI.
  • C. Đại hội X.
  • D. Đại hội XV.

Câu 12: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào? 

  • A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước.
  • B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp.
  • D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 13: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?

  • A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước.
  • B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên Chủ nghĩa xã hội.
  • C. Không phải là thay đổi mục tiêu Chủ nghĩa xã hội mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp.
  • D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 14: Mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được tăng cường theo quy định của

  • A. Tư pháp.
  • B. Lập pháp.
  • C. Hiến pháp.
  • D. Hành pháp.

Câu 15: Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

  • A. cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
  • C. dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

Câu 16: Tính đến năm 2020, cả nước có bao nhiêu người có công đang hưởng chế độ ưu đãi hằng tháng?

  • A. 2 triệu người.
  • B. 1,5 triệu người.
  • C. 1,4 triệu người.
  • D. 1 triệu người.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm về đổi mới về kinh tế từ năm 1986 đến nay?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao.
  • B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa giảm mạnh.
  • C. Giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô.
  • D. Từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 18: Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp được thể hiện ở

  • A. Nhân dân được phát huy quyền làm chủ, lao động sáng tạo.
  • B. Khơi nguồn sáng tạo, chủ động và phát huy các nguồn lực của nhân dân trong cơ chế thị trường.
  • C. Đổi mới từ tư duy, nhận thức đến thực tiễn hành động.

Câu 19: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của ..., do ..., vì .... Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do ... làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về ... mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức”.

  • A. Nông dân.
  • B. Nhà nước.
  • C. Công nhân.
  • D. Nhân dân.

Câu 20: Việt Nam là thành viên sáng lập ASEM năm bao nhiêu?

  • A. Năm 2007.
  • B. Năm 2006.
  • C. Năm 1998.
  • D. Năm 1996.

Câu 21: Tại sao năm 2020 và 2021, mức tăng trưởng kinh tế GDP chỉ đạt 2,91% và 2,59%?

  • A. Do ảnh hưởng nặng nề của đại dịch COVID-19.
  • B. Do khủng hoảng tài chính châu Á.
  • C. Do khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
  • D. Do người tiêu dùng chuyển sang mua hàng online.

Câu 22: Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?

  • A. Năm 2007.
  • B. Năm 2006.
  • C. Năm 1998.
  • D. Năm 1996.

Câu 23: Khuyết điểm và yếu kém của Việt Nam sau 10 năm Đổi mới là

  • A. Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận, tham gia tích cực vào đời sống cộng đồng quốc tế.
  • B. Nước ta còn nghèo và kém phát triển, chưa thực hiện tốt cần kiệm trong sản xuất, tiết kiệm trong tiêu dùng, dồn vốn cho đầu tư phát triển.
  • C. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.
  • D. Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế, hoàn thành vượt mức nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm.

Câu 24: Thành tựu kinh tế được đánh giá là to lớn nhất ở nước ta từ sau công cuộc Đổi mới là 

  • A. chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nhanh.
  • B. hơn 20 năm kinh tế tăng trưởng liên tục.
  • C. sự phân hoá giàu nghèo có xu hướng giảm.
  • D. kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.

Câu 25: Trách nhiệm của học sinh đối với đất nước trong xã hội hiện đại ngày nay là gì?

  • A. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; luôn giữ mối quan hệ gắn bó với gia đình, bạn bè, địa phương và luôn hướng về cội nguồn.
  • B. Ủng hộ những hành vi tệ nạn xã hội.
  • C. Mê tín đồng bóng, bói toán,...
  • D. Có lối sống xa đọa trụy lạc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác