Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là
- A. Anh.
- B. Nhật.
C. Mỹ.
- D. Liên Xô.
Câu 2: Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?
A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
- B. Toán học, vật lí học, hóa học, sinh học.
- C. Điện tử viễn thông, giao thông vận tải.
- D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.
Câu 3: Nguồn gốc chung của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử là
- A. Nhu cầu chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
- B. Phát minh ra các năng lượng, vật liệu mới.
- C. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt về tài nguyên.
D. Nhu cầu cao của cuộc sống và sản xuất.
Câu 4: Hiện nay, khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia?
- A. 10
B. 11
- C. 13
- D. 12
Câu 5: Quốc gia nào không thuộc khu vực Đông Nam Á?
A. Trung Quốc.
- B. Việt Nam.
- C. Lào.
- D. Mi - an - ma.
Câu 6: Văn minh của các nước Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng từ nền văn minh nào trong các ý dưới đây?
- A. Ai Cập.
- B. La Mã.
- C. Tây Âu.
D. Trung Quốc.
Câu 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu dưới đây: “Khu đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom ở Cam-pu-chia, Thạt Luổng ở Lào, tháp Chàm ở Việt Nam vừa mang dáng dấp kiến trúc ……………….., vừa có nét độc đáo riêng của nền văn hóa dân tộc, là những di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng thế giới”.
- A. Trung Quốc.
- B. Thái Lan.
C. Ấn Độ.
- D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 8: Thời kì phát triển mạnh mẽ của văn minh Đông Nam Á với nhiều thành tựu rực rỡ là giai đoạn:
- A. Từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV.
- B. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV.
C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
- D. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI.
Câu 9: Từ khi người phương Tây bắt đầu có mặt ở Đông Nam Á, tôn giáo nào cũng xuất hiện và dần dần thâm nhập vào khu vực này?
- A. Hồi giáo.
- B. Đạo giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
- D. Phật giáo.
Câu 10: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
- A. Thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
- B. Thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
- C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Câu 11: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là
- A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
- B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
- D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 12: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do:
A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
- B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
- C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
- D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 13: Nhà nước Lâm Ấp được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa
- A. Phùng Nguyên.
- B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
- D. Óc Eo.
Câu 14: Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào dưới đây?
A. Nam Đảo.
- B. Mông - Dao.
- C. Mường.
- D. Thái.
Câu 15: Quốc gia Lâm Ấp về sau đổi tên là
- A. Âu Lạc.
- B. Chân Lạp.
C. Chăm-pa.
- D. Phù Nam.
Câu 16: Trong các thế kỉ III – V là thời kì quốc gia Phù Nam
- A. Hình thành.
B. Rất phát triển.
- C. Suy yếu.
- B. Bị thôn tính.
Câu 17: Vị trí địa lí đã tạo cơ sở phát triển nghành gì cho Phù Nam?
A. Phát triển thương mại qua đường biển.
- B. Phát triển ngành công nghiệp.
- C. Phát triển ngành khai thác lâm sản.
- D. Phát triển ngành khai thác khoáng sản.
Câu 18: Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương đường biển ở Phù Nam?
- A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.
- B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
- D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
Câu 19: Những thay đổi trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện điều gì?
A. Chế độ quân chủ tập quyền đạt đến đỉnh cao.
- B. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền.
- C. Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế quan liêu.
- D. Chế độ quân chủ lập hiến đạt đến đỉnh cao.
Câu 20: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?
A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.
- B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.
- C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.
- D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.
Câu 21: Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?
- A. Sự suy thoái của Nho giáo.
B. Ý thức tự tôn dân tộc.
- C. Tính ưu việt của ngôn ngữ.
- D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc.
Câu 22: Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú
A. Xen kẽ.
- B. Vừa tập trung vừa xen kẽ.
- C. Tập trung.
- D. Tập trung khá phổ biến.
Câu 23: Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?
- A. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc.
- B. Đẹp hơn trang phục truyền thống.
- C. Do thay đổi môi trường sống.
D. Thuận tiện trong lao động và đi lại.
Câu 24: Dân tộc có số lượng đông nhất ở Việt Nam hiện nay là dân tộc
A. Dân tộc Kinh.
- B. Dân tộc Tày.
- C. Dân tộc Mèo.
- D. Dân tộc Mường.
Câu 25: Năm 1814, G.Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công
A. Đầu máy xe lửa đầu tiên.
- B. Máy hơi nước đầu tiên.
- C. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
- D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 26: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?
- A. Lào và Cam-pu-chia.
- B. Mi-an-ma và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
- D. Trung Quộc và Thái Lan.
Câu 27: Từ khoảng thế kỉ XII – XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân A-rập và Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á?
- A. Ấn Độ giáo.
- B. Thiên Chúa giáo.
- C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 28: Hồi giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua:
A. Hoạt động thương mại biển.
- B. Những đoàn thám hiểm.
- C. Những đoàn lữ hành.
- D. Các cuộc chiến tranh.
Câu 29: Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
- A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
- B. Vua – vương công, quý tộc - bồ chính.
C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.
- D. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.
Câu 30: Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời
A. Văn Lang – Âu Lạc
- B. Lâm Ấp.
- C. Chăm-pa.
- D. Phù Nam.
Câu 31: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
- B. Khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
- C. Phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
- D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Câu 32: So với các quốc gia Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa có điểm gì khác biệt?
A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
- B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.
- C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công mĩ nghệ và đánh cá.
- D. Đúc đồng, làm gốm, buôn bán đường biển phát triển mạnh.
Câu 33: Chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, mô hình nhà nước và pháp luật Ấn Độ đã du nhập vào Chăm-pa qua đâu?
A. Các thương nhân.
- B. Dân du mục.
- C. Các cuộc chiến tranh xâm lược.
- D. Qua các đoàn thám hiểm.
Câu 34: Điểm khác nhau về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so vớ cư dân Chăm-pa là gì?
- A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.
- B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.
C. Phổ biến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiền và các anh hùng dân tộc.
- D. Sáng tạo chữ riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
Câu 35: Đứng đầu bộ máy nhà nước Chăm-pa là:
- A. Tăng lữ.
- B. Quý tộc.
C. Vua.
- D. Nông dân.
Câu 36: Các hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là
- A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.
B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.
- C. Thủ công nghiệp, buôn bán với các nước châu Âu và Nam Á.
- D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.
Câu 37: Ý nào không đúng khi nói đến điều kiện tự nhiên của Phù Nam.
- A. Nguồn lợi thủy hải sản dồi dào, phong phú.
B. Đất đai khô cằn, không thể canh tác.
- C. Nhiều khu vực có thể thiết lập thành cảng biển.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 38: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng
A. Bông hoa sen.
- B. Bông hoa cúc.
- C. Chiếc lá bồ đề.
- D. Bông hoa đại.
Câu 39: Sự hưng khởi của các đô thị Đại Việt trong các thế kỉ XI – XVIII do yếu tố nào?
- A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
- B. Nhiều thương nhân châu Âu, Nhật Bản đến buôn bán.
- C. Các chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa.
Câu 40: Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền hoàn chỉnh dưới triều đại nào?
A. Nhà Lê sơ.
- B. Nhà Lý.
- C. Nhà Trần.
- D. Nhà Hồ.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận