Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo bài 9 Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 9 Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?

  • A. Nông nghiệp kém phát triển.
  • B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
  • C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
  • D. Giao thông đường biển thuận lợi.

Câu 2: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?

  • A. Sắt.
  • B. Đồng.
  • C. Thiếc.
  • D. Đồng đỏ.

Câu 3: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là

  • A. Chủ nô.
  • B. Nô lệ.
  • C. Nông dân.
  • D. Quý tộc.

Câu 4: Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại có địa hình

  • A. Đồng bằng.
  • B. Cao nguyên.
  • C. Núi và cao nguyên.
  • D. Núi và đồng bằng.

Câu 5: hội Hy Lạp - La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là

  • A. Địa chủ và nông dân.
  • B. Quý tộc và nông dân.
  • C. Chủ nô và nô lệ.
  • D. Chủ nô và nông dân công xã.

Câu 6: Người Hy Lạp - La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?

  • A. Châu Phi.
  • B. Hắc Hải, Ai Cập.
  • C. Ấn Độ, Trung Quốc.
  • D. Bắc Phi.

Câu 7: Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

  • A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
  • B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
  • C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
  • D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.

Câu 8: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp - La Mã là mâu thuẫn giữa

  • A. Nông dân với địa chủ.
  • B. Nông nộ với lãnh chúa.
  • C. Nô lệ với chủ nô.
  • D. Nông dân với quý tộc.

Câu 9: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?

  • A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.
  • B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
  • C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.
  • D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.

Câu 10: Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là

  • A. Nông thôn.
  • B. Miền núi.
  • C. Thành thị.
  • D. Trung du.

Câu 11: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

  • A. Bảng chữ cái gồm 26 chữ.
  • B. Đền Pác-tê-nông.
  • C. Giấy, thuốc súng, la bàn.
  • D. Đấu trường La Mã.

Câu 12: Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?

  • A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
  • B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
  • C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã.
  • D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

Câu 13: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ

  • A. Vào việc canh tác nông nghiệp.
  • B. Họ thường giao thương bằng đường biển.
  • C. Vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
  • D. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

Câu 14: Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại

  • A. Gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.
  • B. Gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
  • C. Gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.
  • D. Lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.

Câu 15: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?

  • A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
  • B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
  • C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
  • D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.

Câu 16: Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ

  • A. Chữ tượng hình Trung Hoa.
  • B. Chữ Phạn của Ấn Độ.
  • C. Hệ chữ cái La Mã.
  • D. Hệ chữ cái Hy Lạp.

Câu 17: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là gì?

  • A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
  • C. Thương nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 18: Hàng hoá trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?

  • A. Rượu nho.
  • B. Dầu ô liu.
  • C. Đồ mỹ nghệ.
  • D. Nô lệ.

Câu 19: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

  • A. Cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
  • B. Việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
  • C. Sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
  • D. Việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.

Câu 20: Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?

  • A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.
  • B. Tất cả Công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
  • C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.
  • D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác