Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì I (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển thủ công nghiệp ở Hy Lạp và La Mã cổ đại là
- A. có nhiều cảng biển.
B. giàu có khoáng sản.
- C. nhiều đồng cỏ lớn.
- D. đất đai màu mỡ.
Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm dân cư của Hy Lạp và La Mã thời cổ đại?
- A. Chủ yếu là người La-tinh.
B. Đa dạng về tộc người.
- C. Chủ yếu là người Hê-len.
- D. Chỉ có một tộc người duy nhất.
Câu 3: Phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu thời trung đại ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
- B. Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
- C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được đề cao.
- D. Giai cấp tư sản đã nắm chính quyền ở hầu hết các nước châu Âu.
Câu 4: Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
- A. Pháp.
- B. Hà Lan.
C. I-ta-li-a.
- D. Anh.
Câu 5: Phong trào Văn hóa Phục hưng do giai cấp nào khởi xướng?
A. Tư sản.
- B. Vô sản.
- C. Quý tộc.
- D. Tăng lữ.
Câu 6: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
- B. Pháp.
- C. Hà Lan.
- D. I-ta-li-a.
Câu 7: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành nào?
- A. Khai mỏ.
B. Dệt.
- C. Vận tải.
- D. Luyện kim.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
- B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu - Mĩ.
C. Sự tồn tại của chế độ phong kiến phân quyền.
- D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 9: Sử học là gì?
A. Là khoa học nghiên cứu lịch sử xã hội loài người.
- B. Là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
- C. Là những nhận thức của con người về quá khứ.
- D. Là khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.
Câu 10: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là
- A. quá trình hình thành và phát triển của các sinh vật trên Trái Đất.
- B. sự ra đời và chu kì vận động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- C. cuộc sống hiện tại và trong tương lai của xã hội loài người.
D. quá trình phát sinh, phát triển của xã hội loài người trong quá khứ.
Câu 11: Các chức năng của Sử học bao gồm
A. khoa học, xã hội và giáo dục.
- B. khách quan, trung thực và khoa học.
- C. xã hội, văn hóa và giáo dục.
- D. trung thực, khoa học và giáo dục.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với con người?
- A. Giúp con người dự báo chính xác tương lai của loài người.
B. Để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm quý giá.
- C. Giúp con người hiểu rõ quy luật sinh - diệt của Trái Đất.
- D. Là cơ sở để con người thay đổi quá khứ của loài người.
Câu 13: Tri thức lịch sử không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với mỗi cá nhân và xã hội?
- A. Góp phần hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- B. Là cơ sở để mỗi cá nhân học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
- C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá cho các thế hệ sau.
D. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
Câu 14: Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?
- A. Giúp con người dự báo chính xác về tương lai.
- B. Là yếu tố quyết định đến tương lai của con người.
C. Giúp con người tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ.
- D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố trong quá khứ.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?
- A. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội.
- B. Góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của quốc gia.
- C. Hình thành ý thức trách nhiệm với tổ tiên, cộng đồng.
D. Làm phong phú và hiện đại hóa nền văn hóa dân tộc.
Câu 16: Chủ thể đóng vai trò bảo tồn và phát huy di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là
- A. tự nhiên.
- B. các di sản.
C. con người.
- D. khí hậu.
Câu 17: Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các di sản trên thế giới?
- A. EU.
- B. UN.
- C. APEC.
D. UNESCO.
Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của Sử học và các ngành khoa học nhân văn khác là
- A. các hành tinh.
- B. các sinh vật trên Trái Đất.
C. xã hội loài người.
- D. các hiện tượng tự nhiên.
Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác?
A. Cung cấp tri thức về sự hình thành và phát triển của các ngành.
- B. Cung cấp toàn diện kiến thức chuyên môn của các ngành khoa học.
- C. Luôn biệt lập và tách rời với các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
- D. Là cơ sở dẫn tới sự ra đời của mọi ngành khoa học xã hội và nhân văn.
Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác đối với Sử học?
- A. Phục dựng lại quá trình hình thành và phát triển của Sử học.
B. Giúp tri thức lịch sử trở nên chính xác, toàn diện và sâu sắc.
- C. Là cơ sở khoa học của những nhận thức lịch sử của con người.
- D. Là nền tảng tiếp cận duy nhất khi tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử.
Câu 21: Văn hóa xuất hiện cùng với sự xuất hiện của
- A. nhà nước.
- B. chữ viết.
- C. Trái Đất.
D. loài người.
Câu 22: Khi nào thì nhân loại bước vào thời kì văn minh?
- A. Khi công cụ bằng đá ra đời.
B. Khi Nhà nước và chữ viết ra đời.
- C. Khi con người xuất hiện trên Trái Đất.
- D. Khi con người biết trồng trọt.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
A. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
- B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
- C. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
- D. Là toàn bộ giá trị vật chất của loài người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại?
A. Sản xuất công nghiệp.
- B. Trồng trọt lương thực.
- C. Chăn nuôi gia súc.
- D. Buôn bán với bên ngoài.
Câu 25: Nhà nước Ai Cập cổ đại theo thể chế nào sau đây?
- A. Dân chủ chủ nô.
- B. Cộng hòa quý tộc.
C. Quân chủ chuyên chế.
- D. Quân chủ lập hiến.
Câu 26: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà
A. Tần.
- B. Hán.
- C. Đường.
- D. Tống.
Câu 27: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là
A. Nông dân tự canh.
- B. Nông dân lĩnh canh.
- C. Nông nô.
- D. Địa chủ.
Câu 28: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là
- A. Nông dân tự canh.
B. Nông dân lĩnh canh.
- C. Nông nô.
- D. Nô lệ.
Câu 29: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực
A. Sông Ấn.
- B. Sông Hằng.
- C. Sông Ma-hi (Mahi).
- D. Sông Gom-ty (Gomti).
Câu 30: Cư dân bản địa của Ấn Độ cổ đại đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa khi nào?
- A. Khoảng từ TNK IV đến TNK II TCN
- B. Khoảng từ TNK III đến TNK I TCN
- C. Khoảng từ TNK II đến TNK I TCN
D. Khoảng từ TNK III đến TNK II TCN
Câu 31: Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?
- A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.
B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.
- C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.
- D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
Câu 32: Ý nào dưới đây là nhận đinh của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-dốt?
- A. Ai cập là một trong những cường quốc thời cổ đại.
- B. Ai cập là một trong những cái nôi văn hóa lâu đời trên thế giới.
- C. Ai cập xinh đẹp và bí ẩn.
D. Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin.
Câu 33: Với người Ai Cập cổ đại, sông Nin là:
- A. Con đường thương phẩm.
B. Con đường giao thông chính, kết nối các vùng, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hải ở Ai Cập.
- C. Con sông chỉ cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- D. Là một trong những con sông chảy qua Ai Cập.
Câu 34: Ý nào dưới đây không phải là hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại?
- A. Trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh.
- B. Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê.
C. Trồng cây cao su.
- D. Phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thủy tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng.
Câu 35: Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?
- A. Nông nghiệp kém phát triển.
- B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
- C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
D. Giao thông đường biển thuận lợi.
Câu 36: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?
A. Sắt.
- B. Đồng.
- C. Thiếc.
- D. Đồng đỏ.
Câu 37: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là
- A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
- C. Nông dân.
- D. Quý tộc.
Câu 38: Thời đại Văn hoá Phục hưng đã chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực nào?
- A. Văn học, nghệ thuật.
- B. Khoa học xã hội và nhân văn.
C. Khoa học - kĩ thuật.
- D. Tư tưởng văn hoá.
Câu 39: Điều kiện nào đóng vai trò chủ yếu dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng?
- A. Quan hệ sản xuất phong kiến bị phá vỡ.
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản.
- C. Sự lớn mạnh của thành thị trung đại.
- D. Nhiều phát minh kĩ thuật.
Câu 40: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài được mệnh danh là những người:
- A. Vĩ đại.
- B. Thông minh.
- C. Xuất chúng.
D. Khổng lồ.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận