Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 6: Nồng độ dung dịch (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 bài 6 Nồng độ dung dịch (P2)- sách Hóa học 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dung dịch là gì?

  • A. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất của chất tan và dung môi.
  • B. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
  • C. Dung dịch là hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan vào nhau.
  • D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

Câu 2: Dung dịch chưa bão hòa là

  • A. Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
  • B. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
  • C. Hỗn hợp của chất khí trong chất lỏng.
  • D. Hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.

Câu 3: Độ tan của một chất trong nước là 

  • A. Số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
  • B. Số gam chất đó hòa tan trong 100g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
  • C. Số lít chất tan đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
  • D. Số lít chất tan đó hòa tan trong 100g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.

Câu 4: Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 °C

  • A. 32 gam/100 gam H2O.
  • B. 36 gam/100 gam H2O.
  • C. 80 gam/100 gam H2O.
  • D. 40 gam/100 gam H2O.

Câu 5: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

  • A. Trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4.
  • B. Trong 1 lít dung môi có hòa tan 0,5 mol H2SO4.
  • C. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,5 mol H2SO4.
  • D. Trong 1 lít nước có hòa tan 0,5 lít H2SO4.

Câu 6: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

  • A. 1,8 g.
  • B. 0,045 g.
  • C. 4,5g.
  • D. 0,125g.

Câu 7: Ở 20°C, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20°C là 42,105 gam. Giá trị của m là

  • A. 40.
  • B. 44.
  • C. 42
  • D. 43.

Câu 8: Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M là

  • A. 80 gam.
  • B. 160 gam. 
  • C. 16 gam.
  • D. 8 gam.

Câu 9: Một bình đựng dung dịch có ghi "dung dịch HCl 2M". Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A. Có 2 mol HCl trong 1 lít dung dịch.
  • B. Có 2 gam HCI trong 1 lít dung dịch.
  • C. Có 2 mol HCI trong 100 gam dung dịch.
  • D. Có 2 gam HCI trong 100 gam dung dịch.

Câu 10: Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?

  • A. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
  • B. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
  • C. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động chậm hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
  • D. Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm giảm số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.

Câu 11: Rót 300 ml nước vào bình có chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50 M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

  • A. 0,05 M.
  • B. 0,10 M.
  • C. 0,20 M.
  • D. 0,30 M.

Câu 12: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

  • A. 20 gam
  • B. 45 gam
  • C. 30 gam
  • D. 12 gam

Câu 13: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

  • A. 10 g.
  • B. 3 g.
  • C. 0,9 g.
  • D. 0,1 g.

Câu 14: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

  • A. 3 gam
  • B. 18 gam
  • C. 5 gam
  • D. 9 gam

Câu 15: Để hoà tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dd HCl 7,3%. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

  • A. 6,8 g
  • B. 12,5 g
  • C. 12,6 g
  • D. 28,9 g

Câu 16: Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
  • B. Độ tan của chất 2 ở 70 °C gấp đôi ở 0 °C.
  • C. Ở 20 °C, độ tan của chất 1 gần gấp đôi chất 3.
  • D. Độ tan của chất 3 ở 60 °C lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20 °C.

Câu 17: Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.

- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Mặt kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì.
  • B. Mặt kính ở thí nghiệm 2 không xuất hiện gì.
  • C. Mặt kính ở thí nghiệm 1 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng.
  • D. Mặt kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu vàng.

Câu 18: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3).

- Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.

- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm.

- Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phần đầu tiên đã không tan hết.

Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?

  • A. Bột phẩn
  • B. Urea
  • C. Đường
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 19: Trộn 150g dung dịch NaOH có nồng độ 20% với 50g dung dịch NaOH có nồng độ 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

  • A. 12,8%
  • B. 15,5%
  • C. 12,6%
  • D. 16,25%

Câu 20: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

  • A. 12,8 g
  • B. 12,5 g
  • C. 12,6 g
  • D. 28,9 g

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác