Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 5: Tính theo phương trình hóa học (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 bài 5 Tính theo phương trình hóa học (P2)- sách Hóa học 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức tính hiệu suất của phản ứng theo số mol là:

  • A. H=$\frac{n}{m}$ . 100%
  • B. H=$\frac{n'}{n}$ . 100%
  • C. H=$\frac{n}{n'}$ . 100%
  • D. H=$\frac{n}{m'}$ . 100%

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Hiệu suất là một số nhỏ hơn 100 %.
  • B. Hiệu suất là con số lớn hơn 100 %.
  • C. Hiệu suất là con số bằng 100 %.
  • D. Hiệu suất có thể là số âm.

Câu 3: Với hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, khi đó

  • A. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lí thuyết)
  • B. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học (theo lí thuyết)
  • C. Lượng chất sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học 
  • D. Lượng chất sản phẩm thu được trên thực tế sẽ bằng lượng tính theo phương trình hóa học.

Câu 4: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

  • A. 1 bước
  • B. 2 bước
  • C. 3 bước
  • D. 4 bước

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

  • A. 0,68 gam.
  • B. 0,64 gam.
  • C. 0,16 gam.
  • D. 0,32 gam.

Câu 6: Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

  • A. 3,2 g
  • B. 1,6g
  • C. 6,4 g
  • D. 24,8g

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là

  • A. 0,18 mol
  • B. 0,12 mol
  • C. 0,3 mol
  • D. 0,2 mol

Câu 8: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

  • A. 2,2400 lít.
  • B. 2,4790 lít.
  • C. 1,2395 lít.
  • D. 4,5980 lít.

Câu 9: Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là

  • A. 2,40.
  • B. 4,80.
  • C. 7,20.
  • D. 9,60.

Câu 10: Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là

  • A. 3,6g
  • B. 2,8g
  • C. 1,2g
  • D. 2,4g

Câu 11: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  • A. 21,6
  • B. 16,2
  • C. 18,0
  • D. 27,0

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑

Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là

  • A. 0,2 gam.
  • B. 1,6 gam.
  • C. 0,4 gam.
  • D. 0,8 gam.

Câu 13: Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:

  • A. giảm 13g
  • B. tăng 12,8g
  • C. tăng 0,2g
  • D. giảm 0,2g

Câu 14: Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

  • A. 1,5.
  • B. 2.
  • C. 1.
  • D. 2,5.

Câu 15: Nhiệt phân potassium chlorate (KCIO3) thu được potassium chloride (KCI) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KCIO3 $\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ KCl + O2↑. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là

  • A. 54,73%. 
  • B. 60,00%.
  • C. 90,00%.
  • D. 70,00%.

Câu 16: Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 → CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A. 40,0%.
  • B. 66,9%.
  • C. 80,0%.
  • D. 6,7%.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A. 21,6 và 40,8.
  • B. 91,8 và 12,15.
  • C. 40,8 và 21,6.
  • D. 12,15 và 91,8.

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A.

Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.

  • A. 15,35 gam.
  • B. 15,1 gam.
  • C. 9,5 gam.
  • D. 19 gam. 

Câu 19: Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau: C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2

Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A. 40,0%.
  • B. 66,9%.
  • C. 80,0%.
  • D. 6,7%. 

Câu 20: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào

sau đây là chính xác:

  • A. Fe là chất hết.
  • B. HCl là chất hết.
  • C. Cả 2 chất cùng hết.
  • D. Cả 2 chất cùng dư.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác