Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 8 Cánh diều bài 11: Oxide (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 bài 11 Oxide(P2)- sách Hóa học 8 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3 Tính thể tích khí CO2 (dkc) đã tham gia phản ứng.

  • A. 2,479 lít
  • B. 4,96 lít
  • C. 4,5 lít
  • D. 2,974 lít

Câu 2: Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4, CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là

  • A. 1. 
  • B. 2.
  • C. 3. 
  • D. 4.

Câu 3: Na2O và Fe2O3 cùng phản ứng được với

  • A. H₂O
  • B. H2SO4
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 4: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

  • A. H₂O, NO, КОН
  • B. NaOH, SO3, HCI
  • C. P2O5, CuO, CO
  • D. H2O, H2CO3, CO3

Câu 5: Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng oxide base là

  • A. 3.
  • B. 4. 
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 6: Sau khi thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCI, SO2 trong giờ thực hành, cần phải khử khí độc này ằng chất nào sau đây để không làm ô nhiễm môi trường?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dung dịch chlohydric acid
  • D. Nước vôi trong

Câu 7: Oxide lưỡng tính là:

  • A. Na₂O
  • B. CO2
  • C. Al2O3
  • D. CuO

Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH

  • A. Na₂O
  • B. CaO
  • C. SO3
  • D. Fe2O3

Câu 9: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.

  • A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.
  • B. Khí CO bị lẫn hơi nước.
  • C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước.
  • D. Khí H2 bị lẫn hơi nước.

Câu 10: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

  • A. CO2
  • B. CO
  • C. C2O
  • D. H2CO3

Câu 11: Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết 8g CuO là:

  • A. 100ml
  • B. 200ml
  • C. 500ml
  • D. 400ml

Câu 12: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm oxide acid?

  • A. Na2O, Fe2O3, NO2
  • B. CO2, P2O5, NO2
  • C. CO2, SO2, MgO
  • D. SiO2, Al2O3, P2O5

Câu 13: Cho 4 gam MgO tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 9,5g
  • B. 19g
  • C. 38g
  • D. 0,75g

Câu 14: Một nguyên tố R có hóa trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

  • A. CuO
  • B. SO2
  • C. MgO
  • D. Al2O3

Câu 15: Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo 500ml dung dịch. Nồng độ mol dung dịch thu được là

  • A. 0,1M
  • B. 0,15M
  • C. 2M
  • D. 0,2M

Câu 16: Các cặp chất tác dụng được với nhau là?

  • A. PbO và H2O, BaO và SO2
  • B. Na2O và SO3, CaO và H₂CO₃
  • C. MgO và H2O, NaOH và CO2
  • D. CuO và N2O5, P2O5 và K2O

Câu 17: Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là:

  • A. Fe2O3
  • B. CaO
  • C. SO3
  • D. K2O

Câu 18: Đốt cháy 1,8g kim loại M, thu được 3,4g một oxide. Công thức của oxide đó là

  • A. Fe2O3
  • B. CaO
  • C. Na₂O
  • D. Al2O3

Câu 19: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?

  • A. Muối
  • B. Acid
  • C. Base
  • D. Oxide 

Câu 20: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biển để sản xuất CaO là nung vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 → CaO + CO2

Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi (chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?

  • A. 16 tấn
  • B. 12,5 tấn
  • C. 15,625 tấn
  • D. 15 tấn

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác