Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì I (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

  • A. phi kim.                   
  • B. đơn chất.                 
  • C. hợp chất.                                     
  • D. khí hiếm.

Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

  • A. số proton.           
  • B. khối lượng. 
  • C. số neutron.
  • D. tỉ trọng.    

Câu 3: Trong chất cộng hoá trị, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Hoá trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tố khác có trong phân tử.
  • B. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó.
  • C. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với
  • nguyên tố đó.
  • D. Hoá trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
  • B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết hoá trị của chất.
  • C. Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất.
  • D. Công thức hoá học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.

Câu 5:  Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.
  • B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I.
  • C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II.
  • D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng III.

Câu 6:  Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A. Từ 1 nguyên tố
  • B. Từ 2 nguyên tố
  • C. Từ 3 nguyên tố trở lên
  • D. Từ 4 nguyên tố

Câu 7: Hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với

  • A. nguyên tử của nguyên tố khác.
  • B. nguyên tử oxygen.
  • C. nguyên tử hydrogen.
  • D. nguyên tử helium.

Câu 8: Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thường

  • A. ở đầu nhóm.                                                  
  • B. ở cuối nhóm.
  • C. ở đầu chu kì.                                                 
  • D. ở cuối chu kì.

Câu 9: Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 10: Nội dung phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau.
  • B. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. 
  • C. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau.
  • D. Trong một phân tử, các nguyên tố có thể giống nhau.

Câu 11: Khối lượng phân tử là

  • A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
  • B. khối lượng của nhiều nguyên tử.
  • C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
  • D. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

Câu 12: Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?

  • A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.
  • B. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.
  • C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.
  • D. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 13: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Carbon.
  • B. Hydrogen.
  • C. Oxygen.
  • D. Nitrogen.

Câu 14: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người?

  • A. Carbon.
  • B. Hydrogen.
  • C. Oxygen.
  • D. Nitrogen.

Câu 15:  Nguyên tử X có 16 proton, số electron ở lớp ngoài cùng là

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 7

Câu 16: Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng

  • A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
  • C. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
  • D. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (8 electron).

Câu 17: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

  • A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.
  • B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.
  • C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
  • D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.

Câu 18: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng

  • A. Nhận thêm electron.
  • B. Nhường bớt electron.
  • C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
  • D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Câu 19: Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …

  • A. cùng số neutron trong hạt nhân.
  • B. cùng số proton trong hạt nhân.
  • C. cùng số electron trong hạt nhân.
  • D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.

Câu 20: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

  • A. Na. 
  • B. O. 
  • C. Ca. 
  • D. H.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác