Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì I (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Iron(III) oxide do hai nguyên tố Fe, O tạo ra.
  • B. Trong một phân tử iron(III) oxide có hai nguyên tử Fe, ba nguyên tử O.
  • C. Khối lượng phân tử iron(III) oxide là 160 amu.
  • D. Trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O là 3 : 2.

Câu 2: Cho các chất dưới đây:

(1) Khí ammonia tạo nên từ N và H.

(2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P.

(3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl.

(4) Glucose tạo nên từ C, H và O.

(5) Kim loại sodium tạo nên từ Na.

Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất?

  • A. 5.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 3: Đá khô hay còn gọi là băng khô là một dạng rắn của carbon dioxide. Cho khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu, khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu và O = 16 amu. Số lượng nguyên tử carbon có trong carbon dioxide là (biết rằng phân tử carbon dioxide có hai nguyên tử oxygen)

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. Li, Na, K.
  • B. O, S, Si.
  • C. C, N, O.
  • D. O, Al, Si.

Câu 5: Soda là hóa chất được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm. Xác định công thức hóa học của soda biết soda có cấu tạo từ Na hóa trị I và nhóm CO3 hóa trị II?

  • A. NaCO3.
  • B. Na(CO3)2.
  • C. Na2CO3.
  • D. Na2(CO3)3.

Câu 6: Cho các chất dưới đây:

Methane (gồm 1 C và 4 H).

Nước (gồm 1 O và 2 H).

Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?

  • A. Nặng hơn 0,8125 lần.
  • B. Nặng hơn 1,125 lần.
  • C. Nhẹ hơn 0,87 lần.
  • D. Nhẹ hơn 1,125 lần.

Câu 7: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 30,43%. Khối lượng phân tử hợp chất là 46 amu. Công thức hóa học của hợp chất là

  • A. N2O.
  • B. NO2.
  • C. N2O3.
  • D. N2O5

Câu 8: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

  • A. O, S, Se.
  • B. C, O, F.
  • C. Si, P, O.
  • D. O, F, Cl.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA.
  • B. Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn.
  • C. Bảng tuần hoàn có tất cả 8 chu kì.
  • D. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có cùng số electron lớp ngoài cùng.

Câu 10: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
  • B. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Lớp số 3 có 2 electron.
  • D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 11: Cho các nguyên tố sau: Si, S, Cl, Fe, C, Ba, Ne. Số nguyên tố kim loại và phi kim lần lượt là

  • A. 2 và 5.
  • B. 2 và 4.
  • C. 4 và 3.
  • D. 3 và 3.

Câu 12: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 13:  Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách

  • A. Nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung proton.
  • B. Nguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung electron.
  • C. Nguyên tử nitrogen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
  • D. Nguyên tử nitrogen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.

Câu 14: Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và potassium nitrate. Biết potassium nitrate có công thức hóa học là KNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố K, N và O trong potassium nitrate lần lượt là

  • A. 56,52%, 20,29%, 23,19%.
  • B. 38,61%, 13,86%, 15,84%.
  • C. 45,88%, 16,47%, 37,65%.
  • D. 38,61%, 13,86%, 47,53%.

Câu 15: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt

  • A. proton và neutron.
  • B. electron và neutron.
  • C. electron, proton và neutron.
  • D. proton và electron.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?

  • A. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng lớp.
  • B. Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
  • C. Các electron được phân bố theo từng lớp với số lượng electron trên mỗi lớp là như nhau.
  • D. Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.

Câu 17: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện?

  • A. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
  • B. Trong nguyên tử, số hạt neutron và proton luôn bằng nhau.
  • C. Trong nguyên tử, số hạt electron và neutron luôn bằng nhau.
  • D. Trong nguyên tử, số hạt negatron và electron luôn bằng nhau.

Câu 18: Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là

  • A. 11 amu.
  • B. 12 amu.
  • C. 23 amu.
  • D. 24 amu.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.

(2) Điện tích hạt nhân bằng tổng điện tích của các hạt proton trong nguyên tử.

(3) Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

(4) Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

  • A. electron, proton và negatron.
  • B. electron, proton và neutron.
  • C. neutron và electron.
  • D. proton và neutron.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác