Tắt QC

Trắc nghiệm hình học 10 chương 3: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng (P1)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hình học 10 chương 3: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0; 4), B(2; 4), C(4; 0).

  • A. I (0; 0)
  • B. I (1; 0)
  • C. I (3; 2)
  • D. I (1; 1)

Câu 2: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho 2 đường thẳng $d_{1}$ : x − 7y + 17 = 0, $d_{2}$ : x + y − 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d qua điểm M(0; 1) tạo với $d_{1}, d_{2}$ một tam giác cân tại giao điểm của $d_{1}, d_{2}$.

  • A. x + 3y − 3 = 0  hoặc 3x − y + 1 = 0
  • B. 5x + 3y − 3 = 0  hoặc 3x − 5y + 1 = 0
  • C. 2x + 3y − 3 = 0  hoặc 3x − y − 1 = 0  
  • D. x + 3y = 0 hoặc  x − y + 1 = 0

Câu 3: Cho hai điểm A (1; −4), B (3; 2). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng trung trực của đoạn thẳng AB.

  • A. 3x + y + 1 = 0 
  • B. x + 3y + 1 = 0
  • C. 3x − y + 4 = 0 
  • D. x + y − 1 = 0

Câu 4: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng (d) : 3x − 4y + 5 = 0 và đường tròn (C) :$x^{2} + y^{2} + 2x − 6y + 9 = 0.$ Tìm những điểm M thuộc (C) và N thuộc (d) sao cho MN có độ dài nhỏ nhất.

  • A. M (−$\frac{11}{5}$; $\frac{23}{5}$) , N ($\frac{1}{5}$; $\frac{7}{5}$)
  • B. M (−$\frac{2}{5}$; $\frac{11}{5}$) , N ($\frac{1}{5}$; $\frac{7}{5}$)
  • C. M (−$\frac{2}{5}$; $\frac{11}{5}$) , N (1; 2)
  • D. M (−$\frac{11}{5}$; $\frac{23}{5}$) , N (1; 2)

Câu 5: Cho đường thẳng $d_{1}$: x + 2y - 7 = 0 và $d_{2}$:2x + 4y - 9 = 0. Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.

  • A. $\frac{-3}{5}$
  • B. $\frac{2}{\sqrt{5}}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{3}{\sqrt{5}}$

Câu 6: Cho 2 đường thẳng: $d_{1}: \left\{\begin{matrix}-1 + 3t\\ 1 + 2t\end{matrix}\right.; d_{2}: \frac{x + 3}{3} = \frac{y}{1}$. Toạ độ giao điểm của $d_{1}$ và $d_{2}$ là:

  • A. $(-2; \frac{1}{3})$
  • B. $(-1; \frac{1}{3})$
  • C. $(1; \frac{-1}{3})$
  • D. $(1; \frac{1}{3})$

Câu 7: Cho ΔABC có A(1; 1), B(0; −2), C(4; 2). Viết phương trình tổng quát của trung tuyến AM.

  • A. 2x + y − 3 = 0
  • B. x + 2y − 3 = 0
  • C. x + y − 2 = 0
  • D. x − y = 0

Câu 8: Cho tam giác ABC có A(−1; −2); B(0; 2); C(−2; 1). Đường trung tuyến BM có phương trình là:  

  • A. 5x − 3y + 6 = 0        
  • B. 3x − 5y + 10 = 0
  • C. x − 3y + 6 = 0 
  • D. 3x − y − 2 = 0   

Câu 9: Cho đường tròn (C): $x^{2} + y^{2} − 4x − 2y = 0$ và đường thẳng d : x − y + 1 = 0. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A. d đi qua tâm của (C)    
  • B. d cắt (C) tại hai điểm
  • C. d tiếp xúc với (C) 
  • D. d không có điểm chung với (C)

Câu 10: Với giá trị nào của m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc $(\Delta _{1}): \left\{\begin{matrix}x = 1 + (m^{2} + 1)t\\ y = 2 - mt\end{matrix}\right.$ và $(\Delta _{2}): \left\{\begin{matrix}x = 2 - 3{t}'\\ y = 1 - 4m{t}'\end{matrix}\right.$

  • A. m = $\pm \sqrt{3}$
  • B. m = $-\sqrt{3}$
  • C. m = $\sqrt{3}$
  • D. không có m

Câu 11: Hypebol (H): $25x^{2}  - 16y^{2}$ = 400 có tiêu cự bằng:

  • A. 6
  • B. 2$\sqrt{41}$
  • C. 3
  • D. $\sqrt{41}$

Câu 12: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ΔABC cân có đáy là BC. Đỉnh A có tọa độ là các số dương, hai điểm B và C nằm trên trục Ox phương trình cạnh AB: y = 3$\sqrt{7}$(x − 1). Biết chu vi của ΔABC bằng 18, tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.

  • A. C(3; 0), A (2; 3$\sqrt{7}$) 
  • B. C(3; 0), A (2; $\sqrt{7}$)
  • C. C(−3; 0), A (2; −3$\sqrt{7}$) 
  • D. C ($\frac{3}{2}$ ; 0), A (2; 3$\sqrt{7}$)

Câu 13: Tìm phương trình chính tắc của elip có trục lớn gấp đôi trục bé và có tiêu cự là 4$\sqrt{5}$ là:

  • A. $\frac{x^{2}}{36} + \frac{y^{2}}{9} = 1$
  • B. $\frac{x^{2}}{36} + \frac{y^{2}}{24} = 1$
  • C. $\frac{x^{2}}{24} + \frac{y^{2}}{6} = 1$
  • D. $\frac{x^{2}}{16} + \frac{y^{2}}{4} = 1$

Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M (4; 1), đường thẳng d qua M, d cắt tia Ox, Oy lần lượt tại A(a; 0), B (0; b) sao cho tam giác ABO (O là gốc tọa độ) có diện tích nhỏ nhất. Giá trị a - 4b bằng

  • A. −14
  • B. 0
  • C. 8
  • D. −2

Câu 15: Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách từ điểm M(3; -4) đến đường thẳng $\Delta $: 3x - 4y - 1 = 0 là:

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $\frac{8}{5}$
  • C. $\frac{-24}{5}$
  • D. $\frac{24}{5}$

Câu 16: Tìm tâm sai của (H) biết góc giữa hai đường tiệm cận của (H) bằng $60^{\circ}$.

  • A. e = 2 hoặc e = $\frac{2}{\sqrt{3}}$
  • B. e = 2 hoặc e = $\frac{4}{\sqrt{3}}$
  • C. e = 1 hoặc e = $\frac{2}{\sqrt{3}}$
  • D. e = 1 hoặc e = $\frac{4}{\sqrt{3}}$

Câu 17: Cho tam giác ABC có diện tích bằng $\frac{3}{2}$, hai đỉnh A(2; -3) và B(3; -2). Trọng tâm G nằm trên đường thẳng 3x − y − 8 = 0. Tìm tọa độ đỉnh C?

  • A. C(−10; −2) hoặc C(1; −1)
  • B. C(−2; −10) hoặc C(1; −1)
  • C. C(−2; 10) hoặc C(1; −1)
  • D. C(2; −10) hoặc C(1; −1)

Câu 18: Tiếp tuyến với đường tròn (C): $x^{2} + y^{2}$ = 2 tại điểm M(1; 1) có phương trình là:

  • A. x + y − 2 = 0 
  • B. x + y + 1 = 0
  • C. 2x + y − 3 = 0 
  • D. x − y = 0

Câu 19: Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm A(1; 4), B(−4; 0), C(−2; 2) là:

  • A. $x^{2} + y^{2} − 17x + 21y + 84 = 0$
  • B. $x^{2} + y^{2} + 17x - 21y + 84 = 0$
  • C. $x^{2} + y^{2} − 17x + 21y - 84 = 0$
  • D. $x^{2} + y^{2} + 17x - 21y - 84 = 0$

Câu 20: Phương trình chính tắc của Elip có 1 đỉnh là A(0; -4) và có tâm sai e = $\frac{3}{5}$ là:

  • A. $\frac{x^{2}}{16} + \frac{y^{2}}{9} = 1$
  • B. $\frac{x^{2}}{25} + \frac{y^{2}}{9} = 1$
  • C. $\frac{x^{2}}{25} + \frac{y^{2}}{16} = 1$
  • D. $\frac{x^{2}}{36} + \frac{y^{2}}{16} = 1$


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác