Tắt QC

Trắc nghiệm hình học 10 bài 1: Các định nghĩa

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hình học 10 bài 1: Các định nghĩa. Công thức lượng giác. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu nhé!

Câu 1: Cho tam giác $ABC$. Có bao nhiêu vecto được lập ra từ các cạnh của tam giác?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 2: Cho ngũ giác $ABCDE$. Có bao nhiêu vecto được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 20

Câu 3: Cho lục giác đều $ABCDEF$ tâm $O$. Ba vecto bằng vecto $\vec{AB}$ là: 

  • A. $\vec{OF}; \vec{DE}; \vec{OC}$
  • B. $\vec{CO}; \vec{OF}; \vec{DE}$
  • C. $\vec{FO}; -\vec{DE}; \vec{OC}$
  • D. $\vec{OF}; \vec{ED}; \vec{OC}$

Câu 4: Khẳng định nào sau đây là sai?

Hai vecto bằng nhau thì:

  • A. có độ dài bằng nhau
  • B. cùng phương
  • C. có chung điểm gốc
  • D. cùng hướng

Câu 5: Cho hình thang $ABCD$ có hai đáy $AB$ và $CD$ và $AB<CD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AB}$ cùng hướng với $\vec{CD}$
  • B. $\vec{AB}$ ngược hướng với $\vec{CD}$
  • C. $\vec{AD}$ cùng hướng với $\vec{CB}$
  • D. $\vec{AD}$ ngược hướng với $\vec{BC}$

Câu 6: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AB}$= $\vec{AC}$
  • B. $\vec{AB}$= 2$a$
  • C. $\left | \vec{AB} \right |= a$
  • D. $\left | \vec{AB} \right |= \vec{AB}$

Câu 7: Cho tam giác đều $ABC$ với đường cao $AH$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{HB}= \vec{HC}$
  • B. $\left | \vec{AC} \right |= 2\left | \vec{HC} \right |$
  • C. $\left | \vec{AH} \right |= \frac{\sqrt{3}}{2}\left | \vec{HC} \right |$
  • D. $\vec{AB}= \vec{AC}$

Câu 8: Cho tam giác không cân $ABC$. Gọi $H,O$ lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Tam giác $ABC$ nhọn thì $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng hướng
  • B. $\vec{AH},\vec{OM}$ luôn cùng hướng
  • C. $\vec{AH},\vec{OM}$ cùng phương nhưng ngược hướng
  • D. $\vec{AH},\vec{OM}$ có cùng giá

Câu 9: Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M, N, P, Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CD, DA$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{MN}= \vec{PQ}$
  • B. $\vec{MN}= \vec{QP}$
  • C. $\vec{MP}= \vec{NQ}$
  • D. $\vec{MP}= \vec{MQ}$

Câu 10: Cho hình thoi $ABCD$ có góc tại đỉnh $A$ nhọn. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{AB}=\vec{BC}$
  • B. $\left |\vec{AB } \right |=\left | \vec{DC} \right |$
  • C. $\vec{AB}=\vec{CD}$
  • D. $\left |\vec{AB } \right |= -\left |\vec{BC} \right |$

Câu 11: Cho ba điểm $M, N, P$ thẳng hàng, trong đó điểm $N$ nằm giữa hai điển $M$ và $P$. Khi đó các cặp vecto nào sau đây cùng hướng?

  • A. $\vec{MN}$ và $\vec{PN}$
  • B. $\vec{MN}$ và $\vec{MP}$
  • C. $\vec{MP}$ và $\vec{PN}$
  • D. $\vec{NM}$ và $\vec{NP}$

Câu 12: Cho ba điểm phân biệt $A, B, C$ nằm trên cùng một đường thẳng. Các vecto $\vec{AB }$ và $\vec{BC}$ cùng hướng khi và chỉ khi: 

  • A. Điểm $B$ thuộc đoạn $AC$
  • B. Điểm $A$ thuộc đoạn $BC$
  • C. Điểm $C$ thuộc đoạn $AB$
  • D. Điểm $B$ nằm ngoài đoạn $AC$

Câu 13: Cho tam giác $ABC$ có góc tù $B$ và $H$ là chân đường cao của tam giác hạ từ $A$. Cặp vecto nào sau đây không cùng hướng?

  • A. $\vec{BH},\vec{CH}$
  • B. $\vec{BH},\vec{BC}$
  • C. $\vec{BH},\vec{HC}$
  • D. $\vec{CH},\vec{HB}$

Câu 14: Cho tam giác không cân $ABC$. Gọi $H, O$ lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, $M$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Tam giác $ABC$ nhọn thì $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng hướng
  • B. $\vec{AH}, \vec{OM}$ luôn cùng hướng
  • C. $\vec{AH}, \vec{OM}$ cùng phương nhưng ngược hướng
  • D. $\vec{AH}, \vec{OM}$ có cùng giá

Câu 15: Cho tứ giác $ABCD$. Gọi $M, N, P Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB, BC, CD, DA$. Gọi $O$ là giao điểm của các đường chéo của tứ giác $MNPQ$ ,trung điểm các đoạn thằng $AC, BD$ tương ứng là $I, J$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. $\vec{OI}= \vec{OJ}$
  • B. $\vec{OA}= \vec{OC}$
  • C. $\vec{OB}= \vec{OD}$
  • D. $\vec{OI}= -\vec{OJ}$

Câu 16: Cho tam giác đều $ANC$ cạnh $a$. G là trọng tâm của tam giác. Khi đó |$\vec{AG}$| bằng

  • A. $a$
  • B. $a\sqrt{3}$
  • C. $\frac{2a\sqrt{3}}{3}$
  • D. $\frac{a\sqrt{3}}{3}$

Câu 17: Cho một hình chữ nhật $ABCD$, số vecto khác vecto - không mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 16

Câu 18: Cho ngũ giác đều $ABCDE$, tâm $O$. Mệnh đề nào sau đây sai?

  • A. Có 5 vecto mà điểm đầu là $O$, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác
  • B. có 5 vecto gốc $O$ có độ dài bằng nhau
  • C. Có 4 vecto mà điểm đầu là $A$, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác
  • D. Các vecto khác vecto - không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.

Câu 19: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện $\vec{AB}= \vec{DC}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. ABCD là hình bình hành
  • B. $\vec{AD}= \vec{CB}$
  • C. $\vec{AC}= \vec{BD}$
  • D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.

Câu 20: Cho tam giác $ABC$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A. Với mọi điểm $E$ trên đường thẳng $BC$, $\vec{AE}$ không cùng phương với $\vec{BC}$
  • B. $\vec{AE}$ có thể cùng phương với $\vec{BC}$
  • C. Tập hợp các điểm $M$ sao cho $\vec{AM}$ cùng phương với $\vec{BC}$ là một đường thẳng qua $A$
  • D. Tập hợp các điểm $N$ sao cho $\vec{AN}$ cùng hướng với $\vec{BC}$ là đường thẳng qua $A$, song song với $BC$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác