Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời Chủ đề chung 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài Chủ đề chung 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long (P2)- sách Địa lí 8 Chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chế độ nước sông Hồng tương đối đơn giản. Điều đó được thể hiện như thế nào?

  • A. Nước chảy xiết quanh năm.
  • B. Trong năm có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt.
  • C. Vùng hạ lưu chịu tác động mạnh từ chế độ thủy triều.
  • D. Mùa hè mưa nhiều, nước chảy liên tục; các mùa còn lại đều cạn khô.

Câu 2: Vì sao tuy hàm lượng phù sa không cao nhưng tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long vẫn rất lớn?

  • A. Vì đồng bằng sông Cửu Long còn được bồi đắp từ nguồn nước biển qua thuỷ triều.
  • B. Vì tổng lượng dòng chảy của hệ thống sông Cửu Long rất lớn, đạt 507 tỉ m3/năm
  • C. Vì tổng lượng dòng chảy của hệ thống sông Cửu Long rất lớn, đạt 5070 tỉ m3/năm, chiếm 60,4% tổng lượng nước của tất cả sông ngòi ở Việt Nam
  • D. Vì đồng bằng sông Cửu Long còn được bồi đắp phù sa từ hoạt động sinh sống và nuôi trồng thuỷ sản có từ xa xưa.

Câu 3: Biểu đồ sau đây thể hiện điều gì?

c

  • A. Lưu lượng nước sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận
  • B. Lượng nước mưa ở Mỹ Thuận
  • C. Lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Hà Nội
  • D. Lượng nước mưa ở Hà Nội

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long trong lịch sử?

  • A. Cuộc sống trên sông nước, gần sông nước và những ứng xử thường xuyên với môi trường đã tạo nên một nền văn hoá đậm chất sông nước.
  • B. Chợ nổi, nhà nổi,... là những cách thích ứng với môi trường sông nước của cư dân đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Các cộng đồng cư dân đến từ phía bắc, cùng với những nhóm cư dân có mặt từ trước đã sát cánh bên nhau khai phá trên quy mô lớn, phát triển vùng đất Nam Bộ dần thành một trung tâm kinh tế của đất nước.
  • D. Quá trình khai hoang, phục hoá đồng ruộng bắt đầu được đẩy mạnh từ khoảng thế kỉ VII với nhiều dòng kênh lớn được đào và đưa vào khai thác.

Câu 5: Chế độ nước của sông Cửu Long có đặc điểm gì?

  • A. Phức tạp và có nhiều biến động
  • B. Đơn giản và điều hoà, chia thành hai mùa
  • C. Đơn giản và điều hoà, chia thành bốn mùa tương ứng với bốn mùa trong một năm.
  • D. Chảy xiết quanh năm và có nhiều bất thường

Câu 6: Với vùng đồng bằng phì nhiêu, rộng lớn, vùng đất Nam Bộ Việt Nam sớm được khai khẩn và trở thành một trung tâm nông nghiệp lúa nước ở thời:

  • A. Vương quốc Phù Nam
  • B. Vương quốc Chân Lạp
  • C. Vương quốc Sa Huỳnh
  • D. Vương quốc Chăm-pa

Câu 7: Sông Hồng chảy theo hướng nào?

  • A. Tây bắc – đông nam.
  • B. Bắc – nam.
  • C. Tây – đông.
  • D. Đông bắc – tây nam.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Sông Cửu Long là phần hạ lưu của sông Mê Công, hiện đổ ra Biển Đông qua tám cửa sông.
  • B. Do không có hệ thống đê ven sông như ở châu thổ sông Hồng nên khi mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng khoảng 10 000 km, bồi đắp phù sa cho bề mặt châu thổ.
  • C. Hiện nay, do biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông tăng nên nhiều nơi ở ven biển của châu thổ bị sạt lở.
  • D. Trước đây, hằng năm châu thổ sông Cửu Long tiến ra biển ở khu vực bán đảo Cà Mau tới hàng trăm mét mỗi năm.

Câu 9: Mùa lũ trên sông Hồng kéo dài từ tháng mấy đến tháng mấy?

  • A. Từ tháng 6 đến tháng 10.
  • B. Từ tháng 4 đến tháng 8.
  • C. Từ tháng 7 đến tháng 11.
  • D. Từ tháng 5 đến tháng 9.

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với hoạt động đánh bắt cá trên sông của con người thời cổ đại.
  • B. Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam, với dòng sông chính là sông Hồng, hàng trăm phụ lưu các cấp (lớn nhất là sông Đà và sông Lô) và hàng chục chi lưu (sông Trà Lý, sông Đáy,...).
  • C. Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy lên tới 112 tỉ m3/năm
  • D. Hệ thống sông Hồng có lượng phù sa hết sức phong phú, khoảng 120 triệu tấn/năm

Câu 11: Phần sông Hồng chảy ở Việt Nam dài bao nhiêu?

  • A. 15 556 km
  • B. 556 km
  • C. 1 556 km
  • D. 156 km

Câu 12: Đây là hình ảnh của:

t

  • A. Lười liềm sắt thuộc thời kì văn hoá Đông Sơn
  • B. Một di vật có niên đại từ thời nhà Nguyễn
  • C. Khuyên tai bằng ngọc thời kì nhà Lý
  • D. Lưỡi câu đồng thuộc thời kì văn hoà Gò Mun

Câu 13: Sông Cửu Long có mấy cửa đổ ra biển Đông?

  • A. 6.
  • B. 7.
  • C. 5.
  • D. 8.

Câu 14: Mù cạn trên sông Cửu Long kéo dài từ tháng mấy đến tháng mấy?

  • A. Từ tháng 1 dến tháng 4.
  • B. Từ tháng 3 đến tháng 7.
  • C. Từ tháng 1 đến tháng 6.
  • D. Từ tháng 2 đến tháng 5.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sông cửu Long?

  • A. Vùng hạ lưu chịu tác động mạnh từ chế độ thủy triều.
  • B. Chế độ nước chia thành hai mùa: mùa lũ kéo dài 5 tháng, mùa cạn kéo dài 7 tháng.
  • C. Sông Cửu Long là phần hạ lưu của sông mê Công, có 3 nhánh chí và 8 cửa đổ ra Biển Đông.
  • D. Lưu lượng nước của sông Cửu Long rất lớn.

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về việc xây đắp đê điều cho sông Hồng trong lịch sử?

  • A. Sang thế kỉ XV, nhà Lê bắt đầu tiến hành quai đê lấn biển để khai thác bãi bồi vùng cửa sông.
  • B. Đê Cơ Xá được vua Lý Nhân Tông cho xây dựng vào tháng 3 – 1108 để bảo vệ kinh thành Thăng Long khỏi ngập lụt. Nhà vua cũng ra lệnh đắp đê trên sông Như Nguyệt (sông Cầu bây giờ) dài 30 km.
  • C. Ở thời nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã thuê người Pháp xây dựng các bờ đê vững chắc, từ đó người dân quanh sông Hồng ít khi phải chịu cảnh ngập lụt.
  • D. Tới thời Trần, triều đình đã cho gia cố cho các đoạn đê xung yếu ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biển (đê quai vạc) và đặt ra chức quan Hà để sứ chuyên trách trông coi việc bồi đắp và bảo vệ hệ thống đề điều,...

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ sông Cửu Long?

  • A. Người Phù Nam không thích nghi với điều kiện sống ở đây nên đã rút về khu vực biển Hồ, khiến cho vùng đất Nam Bộ bị bỏ hoang cho đến cuối thế kỉ XV.
  • B. Từ cuối thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVII: lưu dân người Việt tiến hành khai phá, trồng trọt trên những diện tích nhỏ, khai thác nguồn lợi tự nhiên sẵn có, hiệu quả không cao vì thiếu thốn phương tiện.
  • C. Vào thế kỉ VII, Chân Lạp suy yếu và sau đó bị người Phù Nam thôn tính.
  • D. Từ thế kỉ I, trên vùng trũng sông nước của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, những người cư dân đầu tiên là người Chân Lạp đã sinh sống và thích ứng với chế độ nước sông lên xuống theo năm và theo mùa.

Câu 18: Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 35 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc) đáy là đường bờ biển từ Đồ Sơn (Hải Phòng) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình).
  • B. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng hơn 50 000 km2, có dạng hình chữ nhật, trải từ Hà Nội, Thanh Hoá kéo ra đến Quảng Ninh, Ninh Bình.
  • C. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 15 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì (Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ Quảng Yên (Quảng Ninh) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình).
  • D. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 25 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Mê Linh (Hã Nội), đáy là đường bờ biển từ Cát Hải (Hải Phòng) đến cửa sông Đáy (Nam Định)

Câu 19: Sông Cửu Long gồm hai nhánh chính là:

  • A. Sông Tiền và sông Hậu
  • B. Sông Cả và sông Đáy
  • C. Sông Hồng và sông Mê Công
  • D. Sông Đáy và sông Tiền

Câu 20: Đến thế kỉ IV, ở Nam Bộ xuất hiện tình trạng gì?

  • A. Phù sa sông bồi đắp mạnh hơn, tình trạng xâm ngập mặn giảm xuống đáng kể, nghề trồng lúa nước phát triển mạnh.
  • B. Biển tiến cục bộ, nước mặn dần dâng cao, làm cho toàn bộ vùng đất thấp bị ngập mặn, gây ra hậu quả lâu dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến nghề trồng lúa
  • C. Mạng lưới sông ngòi cạn nước quanh năm khiến cho nước biển vào trong đất liền ngày càng nhiều, từ đó vùng Nam Bộ trở nên hoang vu trong một hàng thế kỉ.
  • D. Biến đổi khí hậu, thiên tai và đặc biệt là lũ lụt ngày càng nghiêm trọng đã làm thay đổi cấu trúc của đồng bằng Sông Cửu Long. 

Câu 21: Châu thổ sông Hồng có diện tích khoảng?

  • A. 10000 km2
  • B. 150000 km2
  • C. 20000 km2
  • D. 25000 km2

Câu 22: Công trình đê lớn đầu tiên được bắt đầu vào năm nào?

  • A. 1247.
  • B. 1248.
  • C. 1249.
  • D. 1250.

Câu 23: Châu thổ sông Hồng được hình thành nhờ phù sa của hai hệ thống sông nào?

  • A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
  • B. Sông Hồng và sông Thu Bồn.
  • C. Sông Hồng và sông Kì Cùng.
  • D. Sông Hồng và sông Đà.

Câu 24: Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt từ sông Hồng, ông cha ta đã:

  • A. Xây đập ở trên thượng lưu để kiểm soát dòng chảy
  • B. Chuyển sang phương thức sống chung với lũ
  • C. Xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn km dọc hai bên bờ sông
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi – thủy điện ở vùng thược nguồn

Câu 25: Châu thổ sông Cửu Long có diện tích khoảng?

  • A. 50000 km2
  • B. 40000 km2
  • C. 30000 km2
  • D. 20000 km2

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác