Soạn giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Sinh học 11 bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
  • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
  • Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
  • Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
  • Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đề xuất biện pháp giúp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra thuận lợi.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
    • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
    • Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
    • Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
    • Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
    • Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức về vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số vấn đề thực tiến.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: “Khi hoạt động mạnh (chơi thể thao, nhảy dây,..), cơ thể chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói.”

               

“Vậy quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng trên? Giải thích?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.

  1. Mục tiêu: Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật; Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật; biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật; Tích cực tìm tòi các nội dung có liên quan đến vấn đề trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở siinh vật để hoàn thành các nội dung thảo luận nhóm.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề cho HS thảo luận, trình bày theo nhóm để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK, qua đó phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
  3. Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1 sgk trang 5 và đưa ra kết luận về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sống.

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

 

- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5:

Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật:

+ Cung cấp nguyên liệu cho sự hình thành chất sống, cấu tạo nên tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể sinh vật.

Vd: Lipid, protein trong thức ăn cung cấp nguyên liệu cho xây dựng màng tế bào; tạo ra sản phẩm tham gia thực hiện chức năng của tế bào (như diệp lục tham gia vào quá trình quang hợp).

+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật như vận động, cảm ứng, sinh trường, phát triển, sinh sản,..

Vd: Chất hữu cơ trong thức ăn chuyển hóa thành ATP cung cấp năng lượng cho hoạt động như bơi lội, chạy bộ,…

+ Bài tiết các chất dự thừa, chất độc hại ra ngoài môi trường nhằm đảm bảo hoạt động sống bình thường của cơ thể.

Vd: Cơ thể bài tiết muối, urea, uric acid,.. ra ngoài môi trường.

Kết luận: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển (cung cấp nguyên liệu để xây dựng cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và bài tiết các chất thải ra ngoài môi trường)

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

  1. Mục tiêu: Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp với kĩ thuật công đoạn để hướng dẫn và gọi ý cho Hs thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: .
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu nội dung về các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cơ thể sinh vật, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ độc lập thông qua việc hoàn thành phiếu học tập số 1.

*Phiếu học tập số 1 đình kèm dưới hoạt động 2.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình thu nhận chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể

+ Nhóm 2: Tìm hiểu quá trình biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu quá trình thải các chất ra môi trường.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu quá trình điều hòa.

Mỗi nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong 2 phút, sau đó các nhóm sẽ  luân chuyển phiếu học tập đã ghi kết quả thảo luận cho nhau:

Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhón bạn, cứ sau 2 phút lại tiếp tục luân chuyển sang nhóm khác cho đến khi các nhóm nhận về phiếu học tập của nhóm mình. Các nhóm thống nhất ý kiến của nhóm mình và nhóm bạn để hoàn thiện phiếu học tập của nhóm mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

- Đáp án phiếu học tập số 1 đính kèm dưới hoạt động 2.

ð Kết luận:

Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm:

1. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể.

2. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng.

3. Thải các chất ra môi trường

4. Điều hòa cơ thể thông qua hormon hoặc hệ thần kinh.

* Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Lớp: ……   Nhóm: ….   Họ và tên thành viên: ………………………………..

STT

Dấu hiệu đặc trưng

Dẫn chứng

Thực vật

Động vật

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

 

Đáp án phiếu học tập số 1:

STT

Dấu hiệu đặc trưng

Dẫn chứng

Thực vật

Động vật

1

Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể

Lá hấp thụ khí CO2 từ không khí à sử dụng năng lượng ánh sáng để quang hợp cùng với nguồn nước và muối khoáng do rễ hấp thụ, được mạch gỗ chuyển lên lá tham gia tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể, sau đó các chất hữu cơ được mạch rây vận chuyển đến các bộ phân khác nhau của cây.

Thức ăn và nước uống được đưa vào hệ tiêu hóa O2 được hấp thụ nhờ hệ hô hấp, các chất dinh dưỡng vận chuyển đến các tế bào nhờ hệ tuần hoàn.

2

Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng

Năng lượng từ ánh sáng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được phân giải trong quá trình hô hấp để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống. 

Các chất dinh dưỡng được tạo ra từ quá trình tiêu hóa được hấp thụ và tổng hợp thành các chất cần thiết, đồng thời tích lũy năng lượng.

3

Thải các chất ra môi trường

Thực vật ngập mặn thải lượng muối thừa qua các mô ở lá.

Động vật thải nước tiểu, phân ra khỏi cơ thể qua cơ quan tiêu hóa.

4

Điều hòa

Khi gặp điều kiện khô hạn, cơ thể thực vật tổng hợp abscisic acid ức chế trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (cây rụng lá).

Hệ thần kinh sinh dưỡng chi phối quá trình tiêu hóa, hấp thụ thức ăn ở người.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới

  1. Mục tiêu: Mô tả tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi- đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
  3. Sản phẩm: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới..
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu hỏi 3 sgk trang 7.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

 

III. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.

- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 7:

1. Giai đoạn tổng hợp: Nhờ các chất diệp lục, cây xanh thu nhận năng lượng ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 và nước. Như vậy, cây xanh đã chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong các chất hữu cơ.

2. Giai đoạn phân giải: Quá trình hô hấp làm biến đổi các phần tử lớn thành các phân tử nhỏ, đồng thời năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học ở các phân tử lớn chuyển sang năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các phân tử nhỏ ở dạng dễ chuyển đổi và sử dụng (VD: ATP…)

3. Giai đoạn huy động: Năng lượng giải phóng ra từ ATP sử dụng cho các hoạt động sống như tổng hợp chất sống, vận động, sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển.

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác