Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là
Câu trần thuật đơn có từ là có thể dùng để định nghĩa, giới thiệu, miêu tả hoặc đánh giá về một sự vật, hiện tượng, con vật hay con người. Giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học Tech12h xin tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo.

A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I – ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
1. Các định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
CN VN
(Vũ Trinh)
b) Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
CN VN
(Theo Ngữ văn 6, tập 1)
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN VN
(Nguyễn Tuân)
d) Dế Mèn trêu chị Cốc / là ngông cuồng.
CN VN
2. Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành
Câu a, b, c: là + cụm danh từ
Câu d: là + tính từ
3. Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điển vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Lựa chọn từ thích hợp thêm vào các câu:
a) Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết không phải là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô không phải / chưa phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là ngông cuồng.
Ghi nhớ
Trong câu trần thuật có từ là:
- Vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ( cụm tính từ),… cũng có thể làm vị ngữ.
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
II – CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần I và trả lời câu hỏi:
1. Vị ngữ của câu nào trình bày các hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu b trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng
=> là câu định nghĩa.
2. Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ờ chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu a giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm
=> là câu giới thiệu.
3. Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu c miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm.
=> là câu miêu tả.
4. Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiộn tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Vị ngữ ở câu d thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm.
=> là câu đánh giá.
Ghi nhớ
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau:
- Câu định nghĩa;
- Câu giới thiệt;
- Câu miêu tả;
- Câu đánh giá.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận